Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VLXD-GD2-N2 GỖ TỰ NHIÊN - Coggle Diagram
VLXD-GD2-N2
GỖ TỰ NHIÊN
I.TỔNG QUAN
1.Khái Niệm
Gỗ tự nhiên
Nét đặc trưng
Nguồn gốc hình thành
Một phát hiện năm 2011 ở New Brunswick của Canada đã vén mở những thực vật được biết sớm nhất đã có gỗ vào cách nay khoảng 395 đến 400 triệu năm.Con người đã dùng gỗ hàng ngàn năm vào nhiều mục đích khác nhau, mà chủ yếu là làm nhiên liệu hoặc vật liệu xây dựng nhà
3.Cấu tạo
Gỗ có cấu tạo chủ yếu từ các thành phần cơ bản như: xenluloza (40-50%), hemixenluloza (15-25%), lignin (15-30%) và một số chất khác. Nó được khai thác chủ yếu từ các loài cây thân gỗ.
II. PHÂN LOẠI
1 Nhóm gỗ
các Nhóm Gỗ (Sở Kế hoạch và đầu tư)
Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao.
Vd: Dầu đen,Vấp,Kiền kiền
Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I, nhưng cũng có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.
Vd: Huỳnh,Săng lẻ,Trường chua
Nhóm IV: Nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
Vd: Cá duối,Kháo tía
Nhóm I: Nhóm gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
Danh sách các loại gỗ cấm khai thác ở Việt Nam
Vd:Thông đỏ,Trầm (gió bầu),Thông 2 lá dẹt
Danh sách các loại gỗ khai thác ở Việt Nam
Vd:Cẩm lai Đồng Nai,Thông ré,Lát chun
Nhóm V: Nhóm gỗ trung bình, có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.
Vd: Thông đuôi ngựa,Tràm sừng,Vải guốc
Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
Vd: Tràm,Sồi phăng,Xương cá
Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt
Vd: Hồng quân,Me,Hồng rừng
Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
Vd: Trẩu,Sung,Muồng gai
2.Độ cứng của gỗ
gỗ thân mềm
vd:gỗ Bạch Đàn,vân sam,gỗ thông
định nghĩa:gỗ mềm, mặt khác, là cây hạt trần (cây lá kim) với hạt “trần truồng” không chứa đựng một trái cây hoặc hạt
gỗ thân cứng
định nghĩa: Gỗ cứng là loài thực vật thân gỗ ruột mà là thực vật hạt kín
vd:gỗ óc chó,gỗ sồi,tuyết tùng
Công năng sử dụng
kiến trúc
nội thất
Nhóm I,II: bàn ghế, giường ngủ, vật trang trí trong nhà
Vd: Trắc, Mun, Gụ mật, Cẩm lai, Lát, gõ đỏ, Pơ Mu, Hoàng đàn, Giáng Hương, Sưa, Huê mộc. .
ngoại thất
Nhóm II,III,IV: ốp lát bề mặt tường, làm lam chống năng, lam trang trí,..
Vd: ao, Chò chỉ, Sang lẻ, Tếch, Cà ổi, Giẻ cuống, Sồi đá, Trường mật, Trường chua, Vên Vên
kết cấu chịu lực
Nhóm I,Nhóm II: Cột, Dầm, xà gồ,
Nhóm V- VIII: Ép cọc, cốt pha
các công năng sử dụng khác
Vd: làm bút chì, thùng, giấy
III.ĐẶC ĐIỂM
1.Đặc Tính Kỹ Thuật
Dẻo dai
Giãn nở
Liên kết chắc chắn
Độ ẩm và tính hút ẩm
Cách khắc phục nhược điểm
gỗ cần phải được tẩm sấy trước khi đưa vào sản xuất
cần lựa chọn không gian sử dụng phù hợp với tính chất của gỗ
Ưu nhược điểm
Ưu điểm
Sản phẩm làm bằng gỗ tự nhiên rất cứng cáp và chắc chắn.
Đa dạng về màu sắc và vân gỗ.
Gỗ tự nhiên có thể chế tác được nhiều kiểu dáng, hình thù khác nhau mà gỗ công nghiệp không thể làm được.
Sản phẩm có độ bền rất cao do không bị ăn mòn, không bị hỏng trong môi trường ẩm ướt.
Gỗ tự nhiên rất dẻo dai và liên kết chắc chắn. Nên chịu được sự va đập và dễ uốn nắn trong việc tạo hình.
Gỗ tự nhiên có độ bên cao khi tiếp xúc trực tiếp với nước, các sản phẩm được chế tác từ gỗ tự nhiên không thấm nước, không bị giãn nỡ, cong vênh hay biến dạng khi tiếp xúc trực tiếp với nước, tất nhiên phải được chế tác, tẩm sấy kỹ lưỡng.
Nhược điểm
gỗ tự nhiên chất lượng tốt có giá khá cao. Đồ nội thất gỗ tự nhiên đa phần được làm thủ công; không sản xuất hàng loạt như gỗ công nghiệp; nên sản phẩm làm từ gỗ tự nhiên có giá thành khá cao
rạng cong vênh sau một thời gian sử dụng. Những vết cong vênh là nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng nứt nẻ, co ngót ở đồ gỗ nội thất. Để khắc phục điểm hạn chế này, gỗ cần phải được tẩm sấy kỹ lưỡng trước khi đưa vào sản xuất
IV. NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
Nghiên Cứu Khai Thác- Sản Xuất Gỗ
Chứng chỉ khai thác gỗ FSC
Khi các nhà máy có chứng chỉ thì giá thành gỗ sẽ cao hơn.
Quy trình tái tạo
Ươm giống trong nhà kín hoặc nhập cây giống
Đưa ra khu quy hoạch trồng đồng loạt bằng máy móc hoặc con người
Quy trình khai thác
Đốn hạ cây tại nơi quy hoạch( máy móc, con người)
Luân chuyển bằng xe, thuyền về nhà máy
Tới nhà máy sẽ xử lý kĩ thuật nhuộm thuốc, gọt đẽo
Cung cấp gỗ cho các công ty tạo hình thi công
Làm thành phẩm
2.Cây nhóm gỗ cứng
GỖ LIM
Ứng Dụng
a. Nội thất
Làm bàn, ghế, cầu thang
tủ, kệ
đồ vật trang trí
b. Ngoại thất
trang trí mặt tiền
làm trần
lót sân, sàn
Độ Phổ BIến
Gía Thành
a. Giá gỗ
Gỗ có kích thướt đường kính từ 30 -100 có giá từ 12.000.000 đ/m3.
b. Giá thi công
Bảo Quản
b. Giúp gỗ không cong, bay màu
c. Thời gian bảo dưỡng
nội thất
ngoại thất
Thông Tin chi tiết
a. Nguồn gốc và sự phát triển của cây gỗ lim
b. Đặc điểm sinh thái
Đặc Tính Kĩ Thuật
a. Ưu nhược điểm
nhược điểm
gỗ lim lại không chịu được ẩm chính vì vậy, khi được sử dụng trong môi trường ẩm thường phải xử lý chống ẩm trước.
ưu điểm
Vì không bị cong vênh và, nứt nẻ và biến dạng do thời tiết nên gỗ lim rất được ưa chuộng trong làm cửa, lát sàn nhà, lát cầu thanh và đồ gia dụng đem lại gí trị sử dụng cao nên tới vài chục năm
b. Thi công
thi công cửa bằng gỗ lim
Thi công sàn bằng gỗ lim
Đánh Giá - Kết Luận
a. Đánh giá theo quan điểm cá nhân của các thành viên
b. Kết Luận
4.Nhóm gỗ mềm
TRE ( cho phép cấp chứng chỉ FSC ở Việt Nam)
Ứng Dụng
a. Nội thất
Làm bàn, ghế
kệ
đồ vật trang trí
b. Ngoại thất
trang trí mặt tiền
làm trần
thang tre
c. kết cấu chịu lưc
mái, cột bì kèo
Độ Phổ BIến
có thời gian sinh trưởng ngắn từ 3 - 5 năm là có thể thu hoạch, đặc biệt tre có thể tự tái tạo mà không cần trồng mới
Gía thành rẻ
Gía Thành
a. Giá tre
giao động từ 30000đ-80000đ
b. Giá thi công
tùy thuộc sản phẩm mà tre làm nên: Phên tre( 24000đ-30000đ), sàn tre(150000đ-200000đ),
dao động từ 500000đ-4tr cho các công trình tre hoàn toàn
Bảo Quản
b.chống côn trùng, nấm móc
Phương pháp 1: Nhúng, phun hoặc quét
Phương pháp 2: Bồn nóng lạnh
Phương pháp 3: Chuyển dịch nhựa cây hay biện pháp xử lý Boucherie cải tiến
Phương pháp 4: Phương pháp khuếch tán hóa chất
Phương pháp 5: Xử lý bằng áp lực
c. Thời gian bảo dưỡng
nội thất(trên 20nam)
ngoại thất(15-20nam)
Thông Tin Cơ Bản
a. Nguồn gốc và sự phát triển
Phát hiện từ những năm con người sống trong thời kì săn bắn theo bầy đàn.
Phát triền thành vũ khí săn bắt đén ngày nay là đồ gia công mỹ nghệ
Quan trọng hơn là thành vật liệu xanh từ tre trong kiến trúc
b. Đặc điểm sinh thái
một nhóm thực vật thân xanh đa niên thân gỗ, rễ chùm, bên trong rỗng, phân thành nhiều đốt, trên thân tre có các mấu mắt. Tre thuộc Bộ Hòa thảo, Phân họ Tre
Đặc Tính Kĩ Thuật
nhược điểm
Dễ cong vênh, biến dạng trong môi trường khắc nghiệt.
Không thi công những công trình nhiều tầng
Dễ trầy xước
Dễ bị hư hại bởi nước
ưu điểm
Tre có độ bền cao với tính chất cơ học cao gấp 2 - 3 lần so với gỗ thông thường. Tre có độ bền kéo lớn hơn so với thép và chịu lực nén tốt hơn bê tông. Tỷ lệ chịu lực kéo theo trọng lượng cụ thể của tre gấp 6 lần so với thép.
thân thiện với môi trường, Vật liệu xanh
Thẩm mỹ công trình cao
có thời gian sinh trưởng ngắn từ 3 - 5 năm
Đánh Giá - Kết Luận
a. Đánh giá theo quan điểm cá nhân của các thành viên
b. Kết Luận
3.Nhóm gỗ quý
GỖ MUN
đặc tính kĩ thuật
đặc tính gỗ mun
Cây trưởng thành cao từ 10 – 15m, đường kính thân từ 0,3 – 0,5m, gốc bạnh vè. Có vỏ đen và nứt dăm dọc thân
ưu điểm
Đây là loại gỗ được phân bố nhiều ở Việt Nam.
Bề mặt gỗ sau khi được xử lý thì luôn có độ bóng và mịn, đây là ưu điểm mà không loại gỗ nào sánh nổi.
Là loại gỗ không có tơm gỗ.
Có một màu đen tuyền sang trọng .
Không bị mọt, mối.
Có thể chế tác được nội thất, cứa nhà, đồ mĩ nghệ…
nhược điểm
Tuy phân bố nhiều nơi ở Việt Nam nhưng hiện loại gỗ này đang đi đến tuyệt chủng cần bảo tồn.
không thể nổi sông nên không thể áp dụng tùy tiện vào nhiều vật liệu khác như xuồng , bè.
Gỗ mun sừng rất cứng nên sẽ bị giòn khó chế tác được .
Dễ xuất hiện vết nứt chân chim.
giá thành
giá gỗ
hiện nay rơi vào khoảng tầm 10-15 triệu/kg. Mức giá này mang tính chất tham khảo vì mỗi một thời điểm giá sẽ có sự thay đổi nhất định.
giá thi công
ứng dụng
nội thất
Gỗ mun được xem là một nguyên liệu gỗ quý hiếm trong nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ, giường, sập,...
ngoại thất
điêu khắc thủ công mĩ nghệ
Với đặc tính bền đi kèm sự thân thiện với con người, gỗ mun còn được dùng sản xuất thành những đôi đũa ăn cơm hàng ngày hay những món đồ thủ công mỹ nghệ có giá trị cao như vòng đeo tay, hộp trà, đĩa tứ linh, lục bình, điếu thuốc, tượng,.
cách bảo quản
Sử dụng cẩn thận và hạn chế để các đồ vặt sắc nhọn trên gỗ mun
Không đặt bàn phấn gỗ mun ở nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp
Thường xuyên lau chùi
Không đặt bàn phấn gỗ mun ở nơi có độ ẩm cao
thông tin
định nghĩa
chất lượng cao. Nó có màu đen đặc trưng và được khai thác từ cây mun. Đây là loại gỗ có đặc điểm vân đẹp, rất đều, gỗ rất chắc chắn và nặng. Khi thả xuống sông, suối sẽ bị chìm khác hoàn toàn với các loại gỗ rừng thông thường.
đặc điểm
Nó thường được dùng chế tạo sản phẩm đồ gỗ, thủ công mỹ nghệ cao cấp. Chính vì vậy nên đang đứng trước nguy cơ đe dọa bị tuyệt chủng.
Là cây sinh trưởng, phát triển chậm, ưa sáng và nơi thoáng.
đánh giá - kết luận
độ phổ biến
Gỗ mun thuộc nhóm I cùng những loại gỗ quý hiếm khác như gỗ hương, gỗ gụ, gỗ hoàng đàn… (Theo bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng – Ban hành kèm theo quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1997 và quyết định 334/CNR ngày 10/5/1988 của Bộ Lâm Nghiệp).
Việt Nam: Ghi vào sách đỏ các loại cấm khai thác cần được bảo vệ.
Indonesia: Vẫn được khai thác, tuy nhiên phải được kiểm soát chặt chẽ, nghiêm ngặt.
Sri Lanka và Ấn Độ: Cấm xuất khẩu gỗ mun, tuy nhiên sản phẩm gia công vẫn được xuất khẩu.
Ở những quốc gia khác và hiệp hội bảo tồn động thực vật thiên nhiên đều xếp cây gỗ mun vào dạng nguy cấp cần được bảo tồn.
Các loại gỗ mun có hương thơm
gỗ mun sọc
gỗ mun hoa
gỗ mun sừng
V.ĐÁNH GIÁ KẾT LUẬN
Đánh Giá Chung
Kết Luận