Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHỦ THỂ KINH TẾ QUỐC TẾ, NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC…
CHỦ THỂ KINH TẾ QUỐC TẾ
Nền kinh tế độc lập
Các nền kinh tế của các quốc gia và vùng lãnh thổ
Thể hiện thông qua các hiệp định kinh tế, văn hóa, khoa học, công nghệ
Đại diện cho các quốc gia và vùng lãnh thổ (nhà nước - chính phủ)
Chủ thể cấp độ thấp hơn
Các tổ chức lợi nhuận và phi lợi nhuận
Công ty, xí nghiệp
Tập đoàn, các tổ chức phi lợi nhuận
Cá nhân, thể nhân
Mối quan hệ thông qua hợp đồng thương mại, đầu tư, hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế
Các công ty đa quốc gia, xuyên quốc gia
Sản suất 25% GDP thế giới
Chiếm 2/3 kim ngạch thương mại quốc tế
Chiếm 4/5 số lượng bằng phát minh sáng chế
Đầu tư trực tiếp nước người (FDI): 80%
Chủ thể cấp độ quốc tế
Các tổ chức quốc tế
Liên hiệp quốc và các tổ chức chuyên môn (IMF), ngân hàng thế giới (WB)
Tổ chức thương mại thế giới WTO
Tổ chức du lịch quốc tế
Tổ chức hải quan thế giới
Các hiệp hội ngành nghề
Liên kết kinh tế khu vực
Liên minh Châu Âu - EU (chỉ còn độc lập trong chính sách tài khóa -> vẫn là chủ thể
Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
Thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR)
Khu vực mậu dịch tự do Nam Á (SAFTA)
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ
Nguyên tắc tương hỗ
Các chủ thể bên trong quan hệ KTĐN dành cho nhau những ưu đãi và nhân nhượng tương xứng nhau (có đi có lại)
Nguyên tắc ngang bằng dân tộc (NP)
Đòi hỏi công dân của các bên tham gia trong QHKTQT được hưởng quyền lợi và nghĩa vụ như nhau (trừ quyền bầu cử, ứng cử, nghĩa vụ quân sự)
Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT)
Tạo ra môi trường bình đẳng giữa các nhà kinh doanh trong và ngoài nước
Không phân biệt đối xử
Trong thương mại: Giữa hàng sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu (sau khi thông quan)
Trong đầu tư, dịch vụ: Giữa các nhà đầu tư, cung cấp dvu trong nước và nước ngoài
Trong bảo hộ sở hữu trí tuệ: tsan sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước
Ngtac tối huệ quốc (MFN)
Đòi hỏi các bên trong quan hệ kinh tế dành cho nhau những ưu đãi không kém hơn những ưu đãi mà mình đã hoặc sẽ dành cho nước khác
Đảm bảo điều kiện cạnh tranh công bằng giữa các đối tác
Không có nghĩa là danh cho nhau đặc quyền giữa các bên tham gia
Dành ưu đãi cho các nước đang phát triển
Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập
WTO (164 tv)
Nguyên tắc hoạt động
Tối huệ quốc
All các tvien WTO phải dành cho nhau qui chế THQ
Những ưu đãi mà 1 qgia dành cho 1 trong các đối tác thương mại của mình cũng sẽ tự động và vô điều kiện dành các các qgia khác
Ngoại lệ
Thành viên của 1 liên kết khu vực
Sử dụng các biện pháp đối phó với cạnh tranh không lành mạnh
Ưu đãi có trước các hiệp định thương mại đa phương đc kí kết, sửa đổi
Hệ thống ưu đãi chung GSP và SSP
Ưu đãi dành cho các nước kém phát triển (Gói cam kết thương mại và phát triển)
Mua sắm chính phủ, an ninh qgia
Đối xử quốc gia
Đảm bảo k phân biệt đối xử giữa hàng hóa nước ngoài (nhập khẩu) và hàng hóa nội địa; giữa doanh nghiệp trong nước và nước ngoài (có vốn đầu tư nước ngoài)
Trong thương mại hàng hóa: các qgia ko đc dành cho hàng hóa nội địa chế độ ưu đãi hơn so với hàng hóa nhập khẩu
Ngoại lệ
Mua sắm chính phủ
An ninh quốc gia
Hạn chế trong ngành dịch vụ
Tiếp cận thị trường
Mở cửa thị trường hàng hóa, dịch vụ, đầu tư cho các thành viên, thông qua cắt giảm thuế quan, thuế quan hóa các biện pháp hạn chế số lượng, mở cửa thương mại dịch vụ
Cắt giảm thuế quan, rào cản phi thuế quan
Thuế quan bị ràng buộc, ko tăng trở lại
Cạnh tranh công bằng
Tự do cạnh tranh trên điều kiện bình đẳng
Tuân thủ nguyên tắc tối huệ quốc và đối xử qgia
Không sử dụng các công cụ cạnh tranh không lành mạnh
Chó phép áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế đối kháng
Cơ chế rà soát chính sách thương mại
4 qgia có khối lượng thương mại lớn nhất, bao gồm EU: 2 năm 1 lần
12 qgia tiếp theo: 6 năm 1 lần
Chính sách thương mại minh bạch, ổn định và có thể dự đoán
Chính sách các tvien phải rõ ràng, cụ thể, đầy đủ
ràng buộc thuế quan
Mỗi qgia nhìn chung ko đc tăng thuế quan đối với 1 sp cao hơn thuế suất ràng buộc
1 số sp (k nhiều) có thuế suất trần, có thể tăng thuế cao hơn thuế ràng buộc nhưng k vượt quá thuế suất trần
Giải quyết tranh chấp theo quy định của WTO
Dành ưu đãi cho các nước đang phát triển và kém phát triển
Tiền thân là GATT (23 quốc gia)
diễn đàn đối thoại chủ yếu về cắt giảm thuế quan, các rào cản phi thuế quan
8 vòng đàm phán
Uruguay (86-94)
Hoàn thiện nhiều vấn đề +thành lập WTO
Doha (2001)
Hiệp định thuận lợi hóa thương mại (TFA)
Giảm rào cản từ thủ tục hải quan
Gói cam kết nông nghiệp
cắt giảm trợ cấp
xóa bỏ trợ cấp xuất khẩu
ưu tiên các nước kém phát triển
Gói cam kết thương mại và phát triển
hỗ trợ các nước kém phát triển trong xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ
Vai trò + vị trí
Giảm thuế trong thương mại quốc tế
giải quyết các tranh chấp thương mại
thúc đẩy thương mại thế giới
Cơ chế biểu quyết
Thông qua trên cơ sở đồng thuận của all các thành viên
1 quốc gia = 1 lá phiếu
Quyết định
Quan trọng: 100% số phiếu
Ít quan trọng hơn: 3/4 số phiếu
Kết nạp thành viên: 2/3
Tác động tới VN
Tích cực
Hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN)
Hưởng ưu đãi GSP
Thuận lợi hơn trong giải quyết tranh chấp thương mại
Bãi bỏ hạn ngạch dệt may
Động lực cho cải cách kinh tế
Tiêu cực
Sức ép cạnh tranh với hàng hóa nông sản và công nghiệp
thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ
Ảnh hưởng xã hội
GSP (Chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập)
Một quốc gia nghèo chắc chắn sẽ nhận được ưu đãi GSP của EU dành cho quần áo => Sai
GSP của các nước là không giống nhau
Một quốc gia có GNI bình quân đầu người 9500 USD và một quốc gia khác có GNI 39600 USD có thể nhận ưu đãi GSP
Mỹ
Trên thực tế Mỹ có thể trừng phạt kinh tế một nước thành viên WTO do mâu thuẫn chính trị => ĐÚNG
Là quốc gia phát triển, Mỹ bắt buộc phải dành ưu đãi GSP cho các nước đang phát triển => SAI
Ấn Độ
Giao dịch nhập khẩu từ Nhật Bản có chịu điều tiết của các luật, quy định của Ấn Độ
có thể dành ưu đãi thuế quan đặc biệt cho các nước nghèo
EU (27QG)
Liên minh tiền tệ (dùng chung euro)
Đức, Pháp, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luxemburg, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ailen, Áo, Phần Lan, Hy Lạp, Slovakia, Slovenia, Latvia, Lithuania, Estonia, Cyprus, Malta
Liên minh kinh tế
Đan Mạch, Thụy Điển, Ba Lan, Hungary, Cộng hòa Séc, Bulgaria, Romania, Croatia
CPTPP
Một số quốc gia thành viên ASEAN đã tham gia hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), các quốc gia thành viên ASEAN còn lại phải tham gia hiệp định CPTPP trong vòng 15 năm từ ngày hiệp định có hiệu lực => SAI
Đài Loan
Có thể tăng thuế nhập khẩu để bảo hộ sx trong nước
Hàn Quốc
có thể tăng thuế nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước
Thổ Nhĩ Kỳ
Có thể đàm phán hiệp định tự do thương mại với Việt Nam