Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - Coggle Diagram
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Cách dùng
Đứng sau
danh từ
hoặc
đại từ
Để
bổ nghĩa
cho
danh từ
và
đại từ
Bắt đầu từ 1
đại từ quan hệ
who
whom
what
which
whose
OR: Bắt đầu =
1 trạng từ quan hệ
why
when
where
:man-tipping-hand: 's
The dinamond isn't mine. Its beauty is beyond words.
:arrow_right: The dinamod
whose
beauty is beyond words isn't mine.
whose beauty = vẽ đẹp của viên kim cương.
:silhouettes:
Thay thế
danh từ làm tân ngữ
My parents
called me yesterday. I love
my parents
so much.
My parents: trong 2 câu đóng 2 vai trò khác nhau (chủ, tân ngữ)
:arrow_right: My parents
who/who/that
I love so much called me yesterday.
Đại từ quan hệ
luôn
đứng
đằng sau
danh từ nó bổ nghĩa.
Đằng sau
đại từ loại này
luôn là cụm S+V (I love)
:pencil2:
Đại từ bổ nghĩa
cho
tân ngữ
, có thể được bỏ.
My parents I love so much called me yesterday.
whom
ít được dùng, mà thay =
who/that
Thay thế
danh từ làm chủ ngữ
Who, That
Trong 2 câu đơn, thì danh từ đó lun giữ vị trí
chủ ngữ
Ví dụ
The girl
who/that
is standing there was once a pop star.
She is talking to the man
who/that
has lived here for 20 years.
:pencil2: :hammer_and_pick:
Thay thế cho
danh từ
làm chủ ngữ
The songs were written in the war time.
The songs are timeless.
:arrow_right:The songs
which/that
were written in the war time are timeless.
Thay thế
dang từ
làm tân ngữ
He is wearing a watch. The watch is very expensive.
:arrow_right: The watch
which/that
he is wearing is very expensive.