Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC HÌNH THỨC DẠY HỌC - Coggle Diagram
CÁC HÌNH THỨC DẠY HỌC
Dạo chơi ngoài trời
Mục đích, yêu cầu
- Tạo tâm thế thoải mái cho trẻ khi đi dạo.
- Biết được một vài địa điểm mà trẻ đến.
- Biết chơi trò chơi cùng cô giáo và các bạn.
- Được chơi với các đồ chơi mà mình thích để phát triển các cơ trên cơ thể.
- Giáo dục trẻ: biết bảo vệ môi trường không vứt giấy rác bừa bãi ra sân trường.
Chuẩn bị
- Quang cảnh sân trường, sân chơi thoáng mát, sạch sẽ.
- Không gian để trẻ chơi trò chơi.
-
Tổ chức hoạt động
-
Dạo chơi sân trường
- Cô cho trẻ xếp thành hàng, khi ra sân nhắc trẻ nhớ phải đi theo hàng không được xô đẩy nhau và lắng nghe theo hiệu lệnh của cô. Nói với trẻ hôm nay chúng ta sẽ dạo chơi sân trường nhé.
- Cô và trẻ vừa đi vừa hát : Đoàn tàu nhỏ xíu
- Cô dẫn trẻ đi dạo chơi xung quanh sân trường, hướng trẻ quan sát, gọi tên, đặc điểm nổi bật của một số đối tượng…
- Cô gợi ý hướng trẻ quan sát một số đối tượng trên sân trường như: Đu quay, cầu trượt, cây cảnh, vườn hoa…
- Cô lần lượt cho trẻ đi khám phá, quan sát và nhận xét sau đó giáo dục trẻ.
Kết luận
- Cô nhận xét tuyên dương trẻ
- Cho trẻ đi rửa tay xong vào lớp.
Tham quan
Tác dụng
Giúp HS thấy được các sự vật hiện tượng trong môi trường XH- TN phức tạp, đa dạng phong phú
Mở rộng tầm nhìn , vốn hiểu biết của HS gây hứng thú học tập
Giúp học sinh tìm hiểu những sự vật , hiện tượng có liên quan đến chương trình học tập trên lớp ở ngoài thực tế
Cách tiến hành
-
-
-
-
Bước 5: Hướng dẫn HS đưa ra những kết luận , đánh giá trình bày trước lớp sau khi kết thúc tham quan
Bước 6: GV nhận xét, đánh giá và tổng kết
Khái niệm
Là hình thức dạy học ngoài trời giúp học sinh tìm hiểu những sự vật hiện tượng có liên quan đến bài học , giúp các em có những kiến thức khoa học.
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
- Dễ gây hứng thú và học tập tích cực cho học sinh
- Hoạt động tham quan còn là cơ hội để các em bộc lộ các tính , năn khiếu ,sở trường, đông thời có tác dụng hình thành thói quen hợp tác , tương trợ , học hỏi lẫn nhau
- HS có điều kiện gần gũi , hiểu biết thêm về thiên nhiên , từ đó có ý thức bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh
Nhược điểm
-
Tốn nhiều thời gian, kinh phí
GV gặp khó khăn trong việc quả lí học sinh, tìm địa điểm
Trải nghiệm
Khái niệm
Là một phạm trù bao hàm nhiều phương pháp trong đó người dạy khuyến khích người học tham gia trải nghiệm thực tế, sau đó phản ánh, tổng kết lại để tăng cường hiểu biết, phát triển kỹ năng, định hình các giá trị sống và phát triển tiềm năng của bản thân, tiến tới đóng góp tích cực cho cộng đồng và xã hội.
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm
- Người học tích cực tham gia vào việc: đặt câu hỏi, tìm tòi, trải nghiệm, giải quyết vấn đề, tự chịu trách nhiệm
- Yêu cầu người học phải sáng tạo, tự chủ, tự ra quyết định và thoả mãn với kết quả đạt được
- Quá trình học qua trải nghiệm diễn ra khi trải nghiệm được lựa chọn kỹ càng và sau khi thực hiện được tổng kết bởi quá trình chia sẻ, phân tích, tổng quát hoá và áp dụng.
- Kết quả đạt được là của cá nhân, tạo cơ sở nền tảng cho việc học và trải nghiệm của cá nhân đó trong tương lai
- Người học được sử dụng toàn diện: trí tuệ, cảm xúc, thể chất, kỹ năng và các quan hệ xã hội trong quá trình tham gia
- Người học với bản thân mình, với những người khác, với thế giới xung quanh
Nhược điểm
- Phương pháp đòi hỏi nhiều sự chuẩn bị hơn từ người dạy và có thể cần nhiều thời gian hơn để thực hiện với người học.
- Không có câu hỏi trả lời đơn thuần "đúng" cho các câu hỏi trong các bước thực hiện của phương pháp
Quy trình tiến hành
- Bước 3: Phân tích
Trẻ thảo luận, xem xét cả quá trình trải nghiệm, phân tích và phản ánh lại.
- Bước 4: Tổng quát
Liên hệ những kết quả và điều học được từ trải nghiệm với các ví dụ thực tế
- Bước 2: Chia sẻ
Trẻ chia sẻ lại kết quả, điều quan sát và cảm nhận được trong khi trải nghiệm
- Bước 5: Áp dụng
Trẻ sử dụng những kĩ năng, hiểu biết mới vào cuộc sống thực tế của mình.
- Bước 1: Trải nghiệm
Trẻ thực hiện 1 hoạt động tuân theo sự hướng dẫn cơ bản về an toàn, tổ chức hoặc quy định về thời gian, trẻ được làm trước khi được chỉ dẫn cụ thể
Dạy học cá nhân, nhóm, lớp
-
Hình thức dạy học cả lớp
Vai trò
Giúp GV cung cấp được nhiều thông tin hơn, đối tượng tiếp nhận thông tin là HS cũng lớn hơn
Tạo điều kiện thuận lợi để GV truyền thu thông tin một cách hệ thống, logic
Ưu điểm
GV dễ sử dụng các phương tiện dạy học hiện có để thực hiện bài dạy theo chương trình, ít lệ thuộc vào môi trường xung quanh
GV cung cấp kiến thức một cách hệ thống , thông tin nhiều
Giáo viên dễ điều hành, quản lí lớp
Khái niệm
Là hình thức tổ chức dạy học mà đối tượng tiếp nhận khiến thức là toàn bộ HS trong lớp , hoạt động chủ yếu trong giờ là GV , HS là việc ít , tiếp nhận thông tin một cách thụ động
Nhược điểm
-
HS ít tham gia nhóm, các nhân
GV làm việc nhiều , HS ít làm việc và nhận thức một cách thụ động
-