Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 15: LOGISTICS, PHÂN PHỐI VÀ VẬN TẢI, PP trung tâm - Coggle Diagram
CHƯƠNG 15: LOGISTICS, PHÂN PHỐI VÀ VẬN TẢI
Logistics và những khái niệm liên quan
Định nghĩa
:
Logistics
là
nghệ thuật
và
khoa học
của việc nắm giữ, sản xuất, phân phối nguyên liệu và sản phẩm đến nơi cần thiết và với một số lượng cần thiết.
Logistics quốc tế (International Logistics): Tất cả những chức năng liên quan đến dịch chuyển nguyên liệu và thành phần trên phạm vị toàn cầu.
Công ty Logistics bên thứ ba (A third-party Logistics company): Là công ty chuyển quản lý một phần hoặc toàn bộ các hoạt động giao hàng cho một công ty khác.
Phân tích các quyết định định vị địa điểm chi phối bởi Logistics
Tiêu chí lựa chọn địa điểm
:check: Chất lượng lao động: Trình độ học vấn, kỹ năng thậm chí là thiện chí và khả năng học hỏi của lực lượng lao động
:check: Nhà cung cấp: Yếu tố gần các nhà máy của những nhà cung cấp cũng hộ trợ phương thức sản xuất tinh gọn
:check: Cơ sở hạ tầng: phương thức vận tải, yêu cầu về năng lượng và viễn thông, sự thiện chí của chính quyền địa phương,...
:check: Các cơ sở khác: Địa điểm các nhà máy khác hoặc các trung tâm phân phối của cùng một công ty ảnh hưởng đến cơ sở mới trong mạng lưới.
:check: Tổng chi phí mục tiêu: lựa chọn địa điểm có tổng chi phí thấp nhất, bao gồm: chi phí khu vực, chi phí phân phối đầu vào và đầu ra, chi phí lãnh thổ (chi phí đất, thuê nhân công, thuế và năng lượng), chi phí ẩn,..
:check: Khu vực mậu dịch tự do: tiêu biểu cho các khu vực khép kín (theo sự giám sát của cục hải quan) ở đó hàng hóa nước ngoài có thể được mang ra mà không cần quản chế bởi quy định của hải quan thông thường.
:check: Môi trường kinh doanh: liên quan đến sự hiện diện của doanh nghiệp cùng quy mô, các công ty cùng ngành, công ty nước ngoài, chính sách vị kinh doanh của chính phủ và sự can thiệp của chính quyền địa phương,
:check: Rủi ro chính trị: Ảnh hưởng rất nhiều đến việc lựa chọn địa điểm đặt các cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp.
:check: Gần khách hàng
:check:Rào cản chính phủ: Nhiều rào cản văn hóa và phi luật định được cân nhắc trong kế hoạch định vị
:check: Khối mậu dịch: Một nhóm các quốc gia chấp nhận các thỏa thuận đặc việt chi phối thương mại hàng hóa của các quốc gia thành viên. Các công ty có thể tọa lạc ở những nơi bị tác động bởi các thỏa thuận nhawmg có được các vị thế cơ hội thị trường mới.
:check: Quy định môi trường: Các quy định về môi trường đã tác động đến một số ngành đặc thù ở một số địa điểm nhấ định.
:check: Cộng đồng sở tại: sự quan tâm của cộng đồng sở tại, các phương tiện giáo dục địa phương và các vấn đề rộng lớn hơn như chất lượng cuộc sống,...
:check: Lợi thế cạnh tranh: Đươc tạo thành ở một trự sở chính, khi mà các chiến lược được thiết lập, sản phẩm chủ lực và kỹ thuật xử lý được thiết lập và việc sản xuất hàng loạt sẽ diễn ra.
Các phương thức định vị nhà máy
Hệ thống đánh giá các yếu tố
Ưu - nhược điểm
Ưu điểm: Sử dụng rộng rãi vì nó cung cấp 1 cơ chế kết hợp các yếu tố thay đổi khác nhau theo định dạng dễ hiểu.
Nhược điểm: Phương pháp này không thể tính toán đối với các khoảng chi phí lớn mà có thể xảy ra trong từng yếu tố.
Cách thức thực hiện:
Phân chia thang giá trị theo các yếu tố chính tác động đến một nhóm các vị trí tiềm năng.
Mỗi vị trí sẽ được đánh giá đối với từng yếu tố và giá trị điểm được lựa chọn từ thang điểm được cho.
Cộng tổng các điểm của từng vị trí.
So sánh và lựa chọn vị trí có nhiều điểm nhất
Phương pháp vận chuyển theo lập trình tuyến tính
Đây là phương pháp lập trình tuyến tính đặc biệt được sử dụng để giải quyết các vấn đề có liên quan đến các sản phẩm được vận chuyển từ nhiều nguồn đến một vài điểm đến. Nó nhằm giải quyết hai mục đích chung:
Tối thiểu hóa chi phí vận chuyển những sản phẩm đến mọi điểm khác nhau.
Tối đa hóa lợi nhuận vận chuyển những sản phẩm đến mọi điểm khác.
Phương pháp thực hiện: Sử dụng hàm Solver trong Excel
Phương pháp trung tâm
Là một kĩ thuật định vị các phương tiện đơn có cân nhắc đến tiện ích hiện hữu, khoảng cách giữa các cơ sở cà số lượng hàng hóa được vận chuyển.
Phương pháp thực hiện:
Đặt các địa điểm hiện hữu trên hệ thống lưới tọa độ
Xác định kinh độ vĩ độ
Định vị các cơ sở
Do các công ty dịch vụ và thiết lập một cơ sở dịch vụ tương đối thấp so với một số nhà máy sản xuất, các cơ sở dịch vụ mới thường đặt xa hơn so với các nhà máy mới và kho.
Quyết định vị trí sản xuất => dựa trên giảm thiểu chi phí
Định vị vị trí dịch vị => dựa trên tối đa hóa lợi nhuận tiềm năng
Các quyết định liên quan đến Logistics
Các phương thức vận tải
:fire: Hàng không: Nhanh nhưng đắt. Vận chuyển mặt hàng: nhỏ, nhẹ đắt tiền,...
:fire: Đường ray (Xe lửa): Chi phí thấp tuy nhiên số lần quá cảnh cao.
:fire: Đường thủy (Tàu thủy): Năng lực cao và chi phí thấp. Tuy nhiên khá lâu và nhiều khu vực không tiếp cận trực tiếp với tàu thủy. Thích hợp cho các mặt hàng cồng kềnh.
:fire: Đường ống: Mang tính chuyên biệt cao, chi phí xây dựng ban đầu cao nhưng giờ chi phí giao hàng.
:fire: Cao tốc (xẻ tải): vận chuyển sản phẩm đến bất kì địa điểm không bị chi cắt bởi quốc gia.
:fire: Giao hàng tận tay: Đây là bước cuối cùng trong nhiều chuỗi cung ứng. Nhược điểm là tốn chi phí và hơi chậm.
Thiết kế kho
Kho trung chuyển đa năng (Cross-dockin): Là một sự tiếp cận được sử dụng trong các nhà kho tập kết, nơi mà thay vì thực hiện các chuyển vận chuyển hàng lownsm người ta phân chia các chuyến hàng lớn này thành các chuyến hàng nhỏ để giao hàng trong địa phương của một vùng.
Hệ thống Đầu mối - Vệ tinh (Hub-and-spoke system): Kết hợp các ý tưởng của tính tập kết và dịch chuyển chéo. Những đầu mối tọa lạc tại các địa điểm chiến lược gần trung tâm về mặt địa lý để giảm thiểu đoạn đường vận chuyển.
: Số lượng hàng hóa được dịch chuyển đến hoặc đi khỏi vị trí i
: Kinh độ điểm X so với trung tâm.
: Kinh độ điểm x của vị trí i
: Vĩ độ điểm Y của vị trí i
: Vĩ độ điểm y so với trung tâm.