Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 9 Thiết kế qui trình dịch vụ - Coggle Diagram
Chương 9
Thiết kế qui trình dịch vụ
3 kiểu thiết kế dịch vụ
Cách tiếp cận kiểu tự phục vụ, khách hàng chủ động trong việc tạo ra dịch vụ
Ví dụ: máy ATM, máy mua vé tự động,..
Cách tiếp cận mang tính cá nhân
Ví dụ: nhà hàng, khách sạn,...
Cách tiếp cận kiểu dây chuyền sản xuất
Ví dụ: Starbucks, các sản phẩm FMCG,...
Qui trình dịch vụ
Các bước trong qui trình dịch vụ kết nối với nhau để tạo ra nguồn đầu ra chất lượng
Qui trình dịch vụ cần chi tiết, có diễn giải theo đúng 1 trình tự thời gian
Một qui trình dịch vụ cần vẽ
Customer contact point
Các điểm tương tác giữa khách hàng và nhân viên
Line of interaction
Nằm trên dường Line of visibility, là đường thể hiện sự tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng
Line of visibility
Những hoạt động trên đường này khách hàng có thể thấy được, những hoạt động dưới đường này khách hàng không thấy được
Ví dụ: Các hoạt động khi khách hàng gửi hàng như gói hàng, đánh dấu, thu tiền là những hoạt động nằm trên đường hiển thị, các hoạt động như vận chuyển hàng bằng xe gửi thư đến nơi cần gửi khách hàng không thể thấy được nên nằm dưới đường Line of visibility.
Line of internal interaction
Nằm dưới đường Line of Visibility, đường tương tác qua lại giữa nhân viên của các bộ phận khác nhau
Phân loại dịch vụ ( Hệ thống dịch vụ)
Tương tác với khách hàng
Tồn tại vật lý của khách hàn trong hệ thống
Mức độ tiếp xúc là % thời gian khách hàng cần có mặt trong qui trình chuyển giao
Ví dụ: dịch vụ nha khoa sự xuất hiện của khách hàng gần như là 100%, dịch vụ y tế không cần sự xuất hiện 100% của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến Customer contact point
Yếu tố nội vi
Mức độ am hiểu về sản phẩm dịch vụ khi tư vấn cho khách hàng
Chất lượng đào tạo của công ty giúp tương tác của nhân viên với khách hàng trở nên tốt hơn
Thái độ của nhân viên với khách hàng quyết định sự tương tác đó
Yếu tố ngoại vi
Sự kì vọng của khách hàng
Sự hợp tác đến từ phía khách hàng
Qui trình hình thành dịch vụ
Mô hình dịch vụ chuẩn
Tam giác dịch vụ
The customer
The service strategy
Employees
Support system
Phân loại dịch vụ theo đối tượng tiếp nhận
Vật thể
Dịch vụ cho tài sản
Xây dựng
Bưu chính viễn thông
Dịch vụ cho quyền sở hữu
Ngân hàng
Bảo hiểm
Pháp luật
Con người
Dịch vụ cho tinh thần
Giáo dục
Giải trí
Du lịch
Dịch vụ cho cơ thể
Chăm sóc sức khỏe
Dịch vụ thẩm mỹ
Nhà hàng, khách sạn
Thành phần của mô hình dịch vụ ( gói dịch vụ)
Phương tiện hỗ trợ
Tài nguyên vật lý cần phải có trước khi tiến hành dịch vụ
Ví dụ: ghế ngồi, tạp chí,..
Sản phẩm hỗ trợ
Tài nguyên vật lý được sử dụng trong quá trình triển khai dịch vụ
Ví dụ: thức ăn, nước uống, tai nghe, áo phao,..
Thông tin
Dữ liệu được cung cấp bởi khách hàng để dịch vụ diễn ra hiệu quả Ví dụ: ngày giờ bay, thông tin cá nhân, tiền sử bệnh,..
Dịch vu nhìn thấy được
Các lợi ích có thể cảm nhận bằng các giác quan
Ví dụ: phương tiện, cơ sở vật chất hiện đại, thoải mái,..
Dịch vụ tiềm ẩn
Các lợi ích tâm lý mà khách hàng cảm nhận được
Ví dụ: hãng may bay thương hiệu nổi tiếng, cảm giác an tâm khi sử dụng thương hiệu uy tín,..
Thiết kế các tổ chức dịch vụ
Lưu ý
Không thể tồn trữ được dịch vụ
Năng lực dịch vụ là vấn đề chi phí then chốt
Khả năng mà doanh nghiệp đáp ứng lượng nhu cầu của khách hàng
Nếu doanh nghiệp không thể đáp ứng đủ xảy ra vấn đề hàng chờ
Marketing có thể giúp điều chỉnh nhu cầu
Quản trị hàng chờ có thể giải quyết vấn đề năng lực
Bảy tính chất của một hệ thống dịch vụ được thiết kế tốt
Mỗi thành phần của hệ thống dịch vụ nhất quán với tâm điểm vận hành của công ty
Thân thiện với người sử dụng
Mạnh mẽ
Được cấu trúc để mang lại sự đáp ứng nhất quán cho khách hàng và hệ thống có thể bảo trì dễ dàng
Cung cấp các liên kết hiệu quả giữa hậu phương và bộ phận tiền sảnh
Quản lý, kiểm soát chất lượng dịch vụ và nhờ đó khách hàng có thể thấy được giá trị dịch vụ được cung cấp
Hiệu quả về chi phí
Quản trị hàng chờ
Khái niệm
Hàng chờ là vấn đề khiến khách hàng phải chờ đợi quá lâu, làm giảm khả năng trải nghiệm dịch vụ
Hàng chờ xảy ra khi số khách đến vượt quá năng lực phục vụ tại một thời điểm
Quản lý hàng chờ sẽ làm giảm thời gian chờ đợi, tăng sự hài lòng từ phía khách hàng
Giải pháp quản trị
Trực tiếp tác động đến thời gian chờ, giảm thời gian mà khách hàng chờ đợi
Tăng số lượng thiết bị cung cấp dịch vụ
Dàn trải nhu cầu của khách hàng, khuyến mãi vào các khung thời gian ít khách để chia đều khách hàng
Tăng lượng nhân viên phục vụ, tăng tốc độ phục vụ
Tác động vào tâm lý, đánh lạc hướng khách hàng, tăng trải nghiệm chờ đợi của khách hàng tốt lên
Phát các thiết bị báo hiệu khi tới lượt cho khách hàng, lắp đặt hệ thống đặt chỗ trước
Mở các chương trình TV, giải trí cho khách hàng trong khi chờ đợi