Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - Coggle Diagram
CHƯƠNG1: TỔNG QUAN CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Khái niệm
Hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng
Lợi ích
Có thể hưởng lợi từ doanh nghiệp cắt chi phí dành cho quảng cáo
Tham gia đấu giá trên phạm vi toàn cấu
Đưa ra những yêu cầu của riêng mình để nhà cung cấp đáp ứng
Hưởng ưu đãi giảm giá khi mua nhiều
Nghiên cứu các thông số dịch vụ, sản phẩm kèo theo
Có thể tương tác tìm khách hàng nhanh chóng hơn
Duy trì mối quan hệ một đến một
Cung cấp thông tin lợi ích, hữu ích kinh tế
Người mua có thể dễ dàng hơn với giá thấp hơn
Vai trò
Kinh tê- xã hội
Nâng cao mức sống
Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo ra giảm giá
Dịch vụ được công cấp thuận tiện hơn
Các dịch vụ công cộng như y tế, dịch vụ công của chính phủ
Hoạt động trực tuyến
Tạo ra môi trường để làm việc mua sắm, dịch vụ,giao dịch
Lợi ích cho các nước nghèo
Tiếp cận các sản phẩm của các nước phát triển hơn thông qua internet
Khách hàng
Vượt giới hạn về không gian và thời gian
Giao hàng nhanh hơn
Gía thấp hơn
Thông tin phong phú
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ
Tham gia đấu giá
Cộng đồng thương mại điện tử
Đáp ứng nhu cầu đa dạng
Chính phủ
Triển khai các dịch vụ công trực tuyến:Nộp thuế điện tử
Xây dựng chính phủ điện tử
Doanh nghiệp
Mở rộng thị trường
Giam chi phí sản xuất
Cài thiện hệ thống
Vượt giới hạn về thời gian
Sản xuất hàng theo yêu cầu
Mô hình kinh doanh mới
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
Giảm chi phí thông tin liên lạc
Giảm chi phí mua sắm
Thông tin cập nhật
Chi phí hoạt động kinh doanh
Các lợi ích khác
Củng cố quan hệ khách hàng
Đặc trưng
Đều có sự tham gia ít nhất 3 chủ thể
Phương tiện để trao đổi dữ liệu
Không tiếp xúc trực tiếp với nhau
Trực tiếp tác động đến môi trường cạnh tranh toàn cầu
Thành phần
Doanh nghiệp
Khách hàng
Chính phủ
Nhà cung cấp dịch vụ thứ 3
Mô hình
Một số mô hình điển hình
B2C
Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp và người tiêu dùng
B2B
Mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp và doanh nghiệp
C2C
Mô hình TMĐT giữa người tiêu dùng và người tiêu dùng
Một số mô hình khác
B2G
Là doanh ghiệp cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
C2B
Là mô hình kinh doanh trong đó người tiêu dùng tạo ra gía trị và bán lại giá trị đó
B2E
Cho phép doanh nghiệp cung cấp sản phẩm tới nhân viên
G2B
Tương tác trực tiếp không mang tính thương mại giữa chính phủ và thành phần doanh nghiệp
G2C
Giao dịch và cung cấp dịch vụ của chính phủ trực tiếp cho người dân
G2G
Khả năng, phối hợp chuyển giao và cung cấp dịch vụ một cách hiệu quả
Rủi ro
Đối với Người tiêu dùng
Có thể bị chặn và đánh cắp khi họ gửi đi một đơn đặt hàng hay chấp nhận chào hàng
Đối với Doanh nghiệp
Chuyển khoản này sẽ được chuyển tới một tài khoản khác của người xâm nhập bất chính
Tác động
Hoạt động marketing
Xúc tiến sản phẩm
Tạo ra các kênh phân phối mới
Thay đổi hoàn toàn về bản chất
Giảm chi phí
Rút ngắn thời gian
Tăng dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Nâng cao hình ảnh và uy tín
Hoạt động sản xuất
Giảm chu kì 50%
Kết nối chặt chẽ với các chức năng khác
Giảm chi phí
Tăng hiệu quả sản xuất
Hoạt động tài chính
Có nhiều phương tiện thanh toán điện tử mới
Qúa trình thanh toán nhanh hơn
Hoạt động ngoại thương
Chí phí thấp không qua trung gian
Thị trường toàn cầu phi biên giới
Tiếp cận nhanh chóng tới toàn cầu
Thay đổi mô hình kinh doanh
Không cần giao dịch trực tiếp
Có thể hợp tác kinh doanh từ xa
Giao hàng nhanh chóng
Ngành nghề kinh doanh khác
Kỹ năng chuyên môn cao
Bổ sung công nghệ mới
Hướng chuyển sang kỷ nguyên số hóa
Hàng hóa/dịch vụ mới
Thực trạng
Ở Việt Nam
Mang lại hiệu quả và giá trị lợi nhuận cao trong khi nền kinh tế truyền thống đang dần bão hoà
Trên thế giới
Góc độ khác nhau và không có sự thống nhất giữa các số liệu đánh giá về thương mại điện tử
Ưu,Nhược điểm
Nhược điểm
Mức độ hoàn thiện và an toàn bảo mật
Sự khác biệt của sản phẩm thực tế và quảng cáo
Chi phí chuyển động công nghệ
Hàng lang pháp lý
Hạn chế nhân sự có chuyên môn
Hạn chế và phức tạp về công nghệ
Khó xác định được chính xác chi phí và lợi nhuận
Sự khác biệt về văn hóa xã hội khác nhau
Ưu điểm
Gia tăng tính chuyên môn hóa
Gia tăng tính chuyên nghiệp
Rút ngắn thời gian giao dịch
Tăng cơ hội mua bán
Giam chi phí vận hành
Tạo ra nhiều lựa chon
Tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh
Mở rộng phạm vi kinh doanh
INTERNET
Lịch sử
Ra đời trên cơ sở mạng ARPANET 1970
Giữa năm 80, NSF đưa vào Internet 5 trung tâm siêu máy tính tạo ra một mạng xương sống(backborne) cho mạng Internet ngày nay
Sự ra đời và phát triển công nghệ web gia 8 tăng tiện ích cho các doanh nghiệp và TMĐT ra đời.
Từ năm 1995 INTERNET được công nhận là mạng toàn cầu. Nó là "mạng của các mạng"
Khái niệm
Là mạng của các mạng máy tính trên phạm vi trên toàn thế giới.
MẠNG MÁY TÍNH
Mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ tài nguyên
KINH DOANH ĐIỆN TỬ
Thiết lập hệ thống hay ứng dụng thông tin để phục vụ và làm tăng hiệu quả kinh doanh
KHÁC NHAU GIỮA TMĐT VÀ TMTT
Thương Mại Truyền Thống
Quy mô thị trường
khách hàng đều được giao dịch qua mạng và có thể mở rộng trên phạm vi toàn cầu
Thương hiệu công ty
nâng cao mức quảng bá và thương hiệu công ty.
Giảm chi phí
doanh nghiệp giảm thiểu những chi phí về: in ấn catologue, brochure, giấy tờ, gửi thư và thuê mặt bằng…
Hệ thống phân phối
Giảm các lượng hàng tồn kho, lưu kho, lưu bãi và showroom
Tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch
đáp ứng tốt hơn yêu cầu của khách hàng.
Cập nhật thông tin sản phẩm đến với khách hàng
cập nhật nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua website.
Củng cố mối quan hệ với khách hàng
cung ứng dịch vụ cho khách hàng nhanh chóng và chính xác, thi
Thương Mại Điện Tử
Hệ thống phân phối
, giới thiệu hoặc tìm kiếm các đại lý phân phối.
Tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch
bị giới hạn bởi phạm vi, thời gian hoạt động.
Giảm chi phí
tốn một khoản chi phí không nhỏ cho in ấn, gửi thư…
Cập nhật thông tin sản phẩm đến với khách hàng
. không mang tính chuyên
Quy mô thị trường
chỉ có thể diễn ra trong phạm vi hẹp.
Củng cố mối quan hệ với khách hàng
hoặc cung ứng dịch vụ không chính xác.
Thương hiệu công ty
Khách hàng sẽ đánh giá năng lực của doanh nghiệp