Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH - Coggle Diagram
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH PHÁI SINH
THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
Vị thế hợp đồng,
tài sản và nghĩa vụ
thực hiện
Người mua HĐ
Vị thế tài sản: MUA
Nghĩa vụ thực hiện: BẮT BUỘC
Vị thế hợp đồng: MUA
Người bán HĐ
Vị thế tài sản: BÁN
Nghĩa vụ thực hiện: BẮT BUỘC
Vị thế hợp đồng: BÁN
Định nghĩa
Là nơi mọi người giao dịch hợp đồng kỳ hạn với giá kỳ hạn.
Thị trường giao dịch là thị trường OTC
HĐKH là một sự thoả thuận giữa hai bên để mua bán một TSCS ở một mức giá xác định vào một ngày được xác định trong tương lai
Lợi nhuận
và lỗ trên HĐKH
St = k: hoà vốn
St < k: người mua lỗ
St > k: người mua lãi
Đồ thị
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ
TÀI CHÍNH PHÁT SINH
Khái quát
**
Mục đích
Phòng ngừa rủi ro biến động giá TSCS trong tương lai
Các loại TSCS
Lãi suất
Công cụ tài chính: trái phiếu và cổ phiếu
Tiền tệ
Năng lượng
Hàng hoá
Các loại hợp đồng
phát sinh phổ biến
HĐ kỳ hạn
HĐ tương lai
HĐ hoán đổi
HĐ quyền chọn
Định nghĩa
Công cụ tài chính phái sinh là công cụ tài chính mà giá trị phụ thuộc vào (hoặc bắt nguồn từ) giá trị của các tài sản cơ sở
Mô hình
tổ chức
Thị trường tập trung
Còn được gọi là Sở GD chứng khoán, nó giao dịch các hợp đồng được chuẩn hoá theo những quy định của SGD
Giao dịch hợp đồng
được chuẩn hoá
Thời gian (ngày đáo hạn)
Loại TSCS
Loại hợp đồng (công cụ TTTCPS)
Quy mô HĐ
Số lượng HĐ trong 1 giao dịch ( tối thiểu hoặc tối đa)
Một số
thị trường
điển hình
Trung tâm giao dịch Chicago Board of Trade
Sở giao dịch hợp đồng tương lai Chicagi Mercantile Exchange
Sở giao dịch quyền chọn Chicago
Thị trường OTC
Điều khoản hợp đồng được thiết kế theo yêu cầu của khách hàng (người mua)
Giao dịch thông qua điện thoại và máy tính
Rủi ro nhiều hơn thị trường tập trung: khi đối tác không tôn trọng hợp đồng
CCTC giao dịch là hợp đồng, HĐ mua bán TSCĐ
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Định nghĩa
HĐQC cho phép người tham gia HĐ mua hoặc bán chứng khoán, hàng hóa hoặc các công cụ khác với mức giá xác định trước (
giá thực hiện
) vào hoặc trước ngày đến hạn
Người mua HĐQC có
quyền mua hoặc bán nhưng không bắt buộc mua hoặc bán
Người mua quyền chọn trả cho người bán quyền chọn một mức
phí quyền chọn
dù thực hiện hay không thực hiện HĐ thì cũng phải trả phí
Giao dịch ở cả hai thị trường OTC và tập trung, tùy thuộc vào quy định quyền chọn của quốc gia đó.
Phân loại
Quyền chọn mua
Khái niệm
Cho phép người mua quyền (nhưng không bắt buộc) mua TSCS tại giá thực hiện
Người bán quyền chọn mua đồng ý bán TSCS với giá thực hiện nếu người mua quyền thực hiện QCM
Người mua HĐQCM phải trả phí QCM (c) cho người bán quyền dù thực hiện hay không thực hiện.
Vị thế hợp đồng,
tài sản và nghĩa vụ
thực hiện
Người mua HĐ
Vị thế hợp đồng: MUA
Vị thế tài sản: MUA hoặc KHÔNG MUA
Nghĩa vụ thực hiện: KHÔNG BẮT BUỘC
Người bán HĐ
Vị thế hợp đồng: BÁN
Vị thế tài sản: Nghĩa vụ BÁN
Nghĩa vụ thực hiện: BẮT BUỘC
Điều kiện
thực hiện HĐ
Giá giao ngay (ST) > Giá thực hiện (k)
Lợi nhuận và lỗ
trên HĐ QCM
Người mua HĐ
Lãi: ST > k + c
Hòa vốn: ST = k + c
Lỗ: ST < k + c
Người bán HĐ
Lãi: ST < k + c
Hòa vốn: ST = k + c
Lỗ: ST > k + c
Đồ thị
Quyền chọn bán
Khái niệm
Cho phép người mua quyền (nhưng không bắt buộc) bán TSCS với mức giá thực hiện
Người bán QCB đồng ý mua TSCS với mức giá thực hiện nếu người mua QCB thực hiện HĐ bán TSCS
Người mua HĐQCB phải trả phí QCB (p) cho người bán quyền dù thực hiện hay không thực hiện.
Vị thế hợp đồng,
tài sản và nghĩa vụ
thực hiện
Người mua HĐ
Vị thế hợp đồng: MUA
Vị thế tài sản: BÁN hoặc KHÔNG BÁN
Nghĩa vụ thực hiện: KHÔNG BẮT BUỘC
Người bán HĐ
Vị thế hợp đồng: BÁN
Vị thế tài sản: Nghĩa vụ MUA
Nghĩa vụ thực hiện: BẮT BUỘC
Điều kiện
thực hiện HĐ
Giá giao ngay (ST) < Giá thực hiện (K)
Lợi nhuận và lỗ
của HĐ QCB
Người mua HĐ
Hòa vốn: ST = k - p
Lỗ: ST > k - p
Lãi: ST < k - p
Người bán HĐ
Lãi: ST > k - p
Hòa vốn: ST = k - p
Lỗ: ST < k - p
Đồ thị
Các nhân tố ảnh hưởng
đến phí quyền chọn
Giá thị trường (ST) tăng
c tăng
p giảm
Sự bất ổn định
của chứng khoán
(dentaST) tăng
c tăng
p tăng
Thời gian đến hạn
của quyền chọn (n) tăng
c tăng
p tăng
THỊ TRƯỜNG TƯƠNG LAI
Định nghĩa
Hợp đồng tương lai là sự thoả thuận giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản ở một mức giá xác định vào một ngày được xác định trong tương lai
So sánh Thị trường tương lai
và Thị trường kỳ hạn
Các chủ thể tham gia vào thị trường
Những người phòng ngừa rủi ro
Đảm bảo mức giá mua, giá bán gần nhất với giá tương lai
Lợi nhuận giảm đến tối thiểu vì quan tâm đến TSCS
Những người đầu cơ
Chấp nhận rủi ro
Cần lợi nhuận, hy vọng giá thị trường theo hướng dự đoán
Những người giao dịch
Kinh doanh chênh lệch giá HĐ
Thu được lợi nhuận từ những thay đổi giá trong ngắn hạn bằng cách mua và bán tức thời khi giá có xu hướng thay đổi
Vị thế hợp đồng, tài sản và
nghĩa vụ thực hiện
Người mua HĐ
Vị thế HĐ: mua
Vị thế TS: mua
Nghĩa vụ thực hiện: bắt buộc
Người ban HĐ
Vị thế HĐ: bán
Vị thế TS: bán
Nghĩa vị thực hiện: không bắt buộc
Thị trường giao dịch: OTC
THỊ TRƯỜNG HOÁN ĐỔI
Thị trường hoán đổi
Chỉ chuyển giao phần vốn chênh lệch
Số tiền thanh toán trong giao dịch thường được không được trao đổi trước cho đến ngày đáo hạn, thay đổi theo lãi suất
HĐ hoán đổi giống HĐ kỳ hạn
Hợp đồng hoán đổi lãi suất
Là thoả thuận giữa hai bên để trao đổi chuỗi thanh toán tiền lãi
Các yếu tố cơ bản trong HĐ
Vốn danh nghĩa
Lãi suất cố định
Lãi suất thả nổi
Kỳ hạn mỗi lần thanh toán
Thời hạn HĐ hoán đổi
Sử dụng HĐ hoán đổi lãi suất cho việc phòng ngừa rủi ro
Sử dụng HĐ hoán đổi cho việc đầu cơ
Thị trường hoán đổi tiền tệ
Là sự thoả thuận mà các loại tiền tệ được trao đổi ở một mức tỷ giá xác định vào một thời điểm cụ thể
Thường được DN sử dụng để phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
Tác động của HĐ hoán đổi tiền tệ