Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KD KHÁCH SẠN - Coggle Diagram
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KD KHÁCH SẠN
Khái niệm cơ bản
KD khách sạn
các hoạt động kd của các cơ sở lưu trú dựa trên việc cung cấp các dvu lưu trú ăn uống + các dv bổ sung
nhằm đáp ứng nhu cầu lưu lại TẠM THỜI của KDL
KD ăn uống
là hđ chế biến, bán và phục vụ việc tiêu dùng tại chỗ thức ăn , đồ ăn
nhằm thỏa mãn nhu cầu ăn uống và giải trí vs mục tiêu lợi nhuận
Khách địa phương
là người có nơi ở thg xuyên ( cư trú và làm việc) tại địa phg nơi xd cơ sở lưu trú du lịch
thg tiêu dùng các sp ăn uống+ dv bổ sung ( hội nghị, hội thảo, dv thể thao, giải trí ), ít sd các dv buồng ngủ
đóng vai trò qtrong trg việc giúp CSLT duy trì hđkd, tăng doanh thu nhằm khác phục từ nhg yếu tố đột biến như dịch bện, thiên tai,..
Khách tham quan
những người chỉ đi thăm viếng trong chốc lát, trong ngày,
thời gian chuyến đi không đủ 24h
KD lưu trú
là hđ kd ngoài lĩnh vực sx , cc các dv cho thuê buồng ngủ và các dv bổ sung khác cho khách trg thời gian lưu trú tạm thời tại các điểm dl
nhằm mục đích có lãi
NHU CẦU CỦA KDL
nhu cầu thiết yếu : ngủ và ăn uống
nhu cầu thứ yếu : spa, party, giặt là
sản phẩm trong KDKS
khái niệm
là tất cả những dv và hàng hóa mà ks cung cấp
nhằm đáp ứng nhu cầu của kh kể từ khi họ liên lệ vs ks lần đâu cho tới khi tiêu dùng xong và rời khỏi khách sạn
xét trên phg diện hình thức tồn tại
sp hàng hóa
tồn tại dưới dạng vật chất ( thức ăn, đồ uống, hàng lưu niệm, ...)
sp này sau khi mua và bán có sự trao đổi quyền sở hữu từ CSLTDL sang KH
thg đc bán trg nhà hàng, bar, hoặc đặt ở minibar tại buồng của khách
sp dvu
dvu chính
gồm dvu buồng ngủ và dv ăn uống
nhằm thỏa mãn nhu cầu thiết yếu thiết yếu trg thời gian lưu lại tạm thời của khách tại điểm đến DL
sp bổ sung
gồm các dv khác ngoài dv cho thuê buồng ngủ và dv ăn uống
nhằm thỏa mãn các nhu cầu thứ yếu khi phát sinh trg tgian lưu trú
sp bổ sung đc chia thành 2 nhóm cơ bản
dv bổ sung bắt buộc : nhg dv mà CSLTDL bắt buộc cung cấp ra thị trg tùy thuộc vào tiêu chuẩn xếp hạng đc quy định trong bộ tiêu chuẩn phân hạng CSLTDL
dv bổ sung ko bắt buộc : là các dvu bổ sung ko có trong tiêu chuẩn : như phòng tập đa chức năng, thẩm mỹ, thể thao, hội họp, hội nghị,...
xét trên phg diện cấu thành và quan điểm hệ thống
dịch vụ khách sạn là dịch vụ trọn gói bao gồm
phương tiện thực hiện dịch vụ
muốn tham gia và thị trg KDKS, các CSLT cần phải chứng minh đã có đủ ddkien CSvc -> ĐẢM BẢO cho việc thực hiện các dv từ trc khi dv có thể cc
VD: KD cho thuê buồng ngủ -> từ đầu phải đảm bảo các dv nhằm thoả mãn nhu cầu lưu trú bằng viecj trang bị các thiết bị tiện nghi,..
Hàng hóa bán kèm
là phần ko thể thiếu của sp dịch vụ trg KDKS
GIÁ BÁN CỦA HÀNG HÓA BÁN KÈM THG ĐC tính trong giá thành của các dv , đc tiêu dùng đồng thời
VD: trg DVLT hàng hóa bán kèm là các vật phẩm đc dặt sẵn trg buồng tắm , buồng ngủ : hoa quả tươi, trà cafe, bàn chải, sữa tắm,...
GIÁ trị hiện
là nhg lợi ích trực tiếp mà KH dễ dàng nhận đc khi sd dv của các CSLTDL
THÔNG THG Ở TRG KHÁCH SẠN GIÁ TRỊ HIỆN LÀ : CHIẾC GIƯỜNG ĐỆM ÊM ÁI, SẠCH SẼ
GIÁ TRỊ ẨN
là nhg lợi ích mang tính tâm lý mà KH chỉ cảm nhận đc sau khi sd dv.
vd : cảm giác về sự an toàn, yên tĩnh khi ở ks, hay thái độ niềm nở, lịch sự ân cần chu đáo của nhân viên
Đặc điểm của sản phẩm trg KDKS
tính vô hình
ko thể lưu kho cất trữ
tính ko đồng nhất
đòi hỏi chất lượng cao
sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời
mang tính tỏng hợp
Đặc điểm của KDKS
phụ thuộc vào TNDL tại điểm du lịch
đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn
do yêu cầu về chất lượng cao của sp
chi phí cho xây dựng csht như HT đường xá, cphi mua quyền sd đất, cphi giải phóng mặt bằng
chi phí đầu tư lớn cho hđ duy tu, bảo dg thg xuyên nhằm duy trì tình trạng csvc lươn tốt
đòi hỏi dung lượng lao động trục tiếp tg đối cao
KDKS- kd dv ->> spdv chủ yếu do nhân viên trực tiếp tạo ra
thứ hạng ks càng cao-> yc dvu cung cấp phải có chất lượng cao
time lao động trong CSLT phụ thuộc vào time tiêu dùng của khách, kéo dài 24/24, 7/7 -> sd lao động lơn
các CSLT ở vùng sâu, vùng xa phải bỏ ra 1 lg cphi tg đối lớn đểđào tạo kĩ năng nghề nghiệp -> đảm bảo chất lg dvu
chịu tác động của 1 số quy luật
quy luật tự nhiên
quy luật kinh tế xã hội
quy luật tâm lý
ý nghĩa của phát triển KDKS đối vs quốc gia và địa phg
ý nghĩa kinh tế
TÍCH CỰC
TĂNG GDP
thu hút nhà đầu tư
tạo công ăn việc làm
thúc đẩy các ngành khác phát triển như : thực phẩm, mỹ nghệ, ngân hàng,..
TIÊU CỰC
CSHT còn hạn chế
khó khăn trg chính sách quản lý
ý nghĩa xã hội
tích cực
tiêu cực