Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY - Coggle Diagram
CHIẾN LƯỢC CẤP CÔNG TY
Nội dung chính
Tạo ra sự cộng hưởng giữa các hđkd
Xđ lĩnh vực ưu tiên đầu tư phân bổ nguồn lực của cty giữa các hđ kd khác nhau
Các hình thức pt CL của DN
Xđ vai trò của mỗi đv kd trong cty
Các mô hình quản lý danh mục hđ của DN
Xđ những lĩnh vực hđ kd mà DN nên/sẽ tham gia
Hướng đến việc đa dạng hóa hđ
Các hình thức pt CL của DN
(slide)
**
CL ổn định
DN kh có những thay đổi đáng kể trong hđ, DN sẽ tiếp tục những gì mà đã và đang làm và cho rằng kh có lý do gì để thay đổi
DN theo đuổi những CL kd ổn định khi họ cho rằng hđ của cty là thỏa đáng với môi trường có vẻ ổn định và kh thay đổi
CL phát triển
Là CL cấp cty nhằm hướng đến việc tìm kiếm những cách thức để làm tăng mức độ hđ của DN
Bao gồm việc tăng cường những biện pháp gia tăng về mặt số lượng như doanh số bán hàng, số lượng nhân viên và thị phần
Ptr có thể đạt được thông qua
Tăng trưởng tập trung
Đó là CL mà công ty tập trung cải thiện những sản phẩm thông thường hay những thị trường nhằm tạo tốc độ phát triển nhanh cho DN
Phân loại
Thâm nhập thị trường (sp hiện có, ttrg hiện tại)
Phát triển thị trường (sp hiện có, ttrg mới)
Phát triển sản phẩm (ttrg hiện có, sp mới trên cơ sở cải tiến sp cũ)
Ưu điểm
Nguồn lực tập trung
Quản lý kh quá phức tạp (do chỉ tập trung 1 hoặc vài sản phẩm)
Tận dụng được lợi thế về kinh nghiệm
Nhược điểm
Khó khai thác cơ hội mới (do quá tập trung vào ttrg/sp hiện tại)
Phụ thuộc nhiều vào thị trường (do trước h chỉ tập trung vào 1 nhánh)
Khó tối đa hóa lợi nhuận (do tập trung vào 1 nhánh thị trường => tỉ suất sinh lời kh quá cao)
Hội nhập dọc
Là CL mà DN tự đảm bảo các yếu tốc đầu vào cần thiết cho qtr sxkd hoặc đảm bảo khâu tiệu thụ sp của cty nhằm tạo ra LTCT của DN trên ttrg (slide)
Các hình thức hội nhập
Hội nhập dọc ngược chiều: DN tự đảm bảo việc cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hđ sxkd của mình
Khi đầu vào phụ thuộc quá nhiều vào các yếu tố như thời tiết, người lđ,... => HNDNC để đảm bảo đc nguồn vào, tránh kh có nhiên liệu sx, vd: cafe Trung Nguyên, The Coffe House
Hội nhập dọc xuôi chiều: Dn tự đảm nhận việc phân phối các sp của DN tới tay người tiêu dùng
Mức độ hội nhập
HND toàn bộ: DN tự đảm bảo các yếu tốc đầu vào cần thiết cho qtr sx của DN hoặc tự đảm nhận toàn bộ đầu ra thông qua kênh phân phối riêng
HND từng phần: DN tham gia một phần trong qtr đảm bảo các yếu tốc đầu vào cần thiết cho qtr sx hoặc phân phối sp tới tay người tiêu dùng
Ưu điểm
Kiểm soát qtr sx và cung cấp dịch vụ (ưu điểm lớn nhất)
Giảm chi phí do tận dụng được lợi thế quy mô
Giảm chi phí thông tin, chi phí giao dịch
Nhược điểm
Phải đầu tư lớn
Phức tạp, khó quản lý
Gặp khó khăn trong thời kì đình trệ kinh tế
Đa dạng hóa
Là việc DN mở rộng hđ sang các lĩnh vực hđ mới
Phân loại
Đa dạng hóa có liên quan
DN mở rộng sang các lĩnh vực hđ mới nhưng các lĩnh vực hđ này vẫn liên quan đến hđ chính về một số khâu như sx, mar, phân phối, công nghệ, thương hiệu,... VD: PS ra bàn chải
Nhằm khai thác sự cộng hưởng
Cùng công nghệ
Cùng hệ thống phân phối
Cùng năng lực
Đa dạng hóa kh liên quan
DN mở rộng hđ sang lĩnh vực hđ mới kh có liên hệ gì với hđ chính của DN. VD: Viettel đầu tư bất động sản
Nhằm
Cân bằng các nguồn lực chính (tránh việc cho tất cả trứng vào cùng 1 rổ)
Dự tính trước sự thay thế sản phẩm
Ưu điểm
Phân tán rủi ro
Khai thác được lợi thế kih tế theo qui mô
Cho phép sd đc các nguồn lực dư thừa và đạt đưuọc mục tiêu tăng trưởng cao
Nhược điểm
Khó khăn trong quản lý và điều hành các hđ kh đồng nhất. VD Mai Linh kh tập trung vào hđ vận chuyển mà đá chân sáng bđsản và chứng khoán => kh handle đc => thất bại
DN phải phân tán nguồn lực
Lưu ý ví dụ
1982, Colgate ra mắt thực phẩm ản sáng. Tuy nhiên thất bại vì ấn tượng về các sp chăm sóc răng miệc (kh ăn được). Vì Colgate muốn tận dụng thương hiệu nên vẫn giữ tên sp ăn sáng là Colgate => gây ảnh hưởng tâm lý cho KH => thất bại
Pond ra mắt sp kem đánh răng => tương tự về vấn đề tâm lý => thất bại
CL suy giảm
Nhằm mục đích giảm qui mô hoặc mức độ đa dạng các hđ của DN
DN theo đuổi CL suy giảm có sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường hay có sự thay đổi về qui định đã ảnh hưởng đến hđ, buộc DN tốt hơn nên tập trung vào những hđ chính
Khi DN gặp khó khăn trong hđ kd, CL suy giảm giúp cho DN ổn định hđ, củng cố các nguồn lực và năng lực sx, sẵn sàng để tiếp tục cạnh tranh
Các mô hình phân tích danh mục hđ của DN
Sự cần thiết của việc phân tích danh mục hđ
Sau khi đã phân tích đánh giá các hđ (SBU), chọn cho mỗi hđ một CLCT, cần phải xđ phân bổ các nguồn lực cho các hđ ntn
Trên thực tế rất ít DN có thể hội đủ các nguồn lực cần thiết để đáp ứng một cách tối đa cá nhu cầu của các danh mục. Vì v cần phải lựa chọn
DN cần tránh các lãng phí kh cần thiết (Đầu tư quá nhiều vào các hđ kh có triển vọng) hoặc bỏ lỡ cơ hội (đầu tư kh đủ cho các hđ có triển vọng ptr)
Mô hình ma trận BCG (Boston Consulting Group)
B1: Xđ và đánh giá triển vọng của các SBU
Đánh giá các SBU dựa trên 2 tiêu chí
Thị phần tương đối: tỉ lệ giữa thị phần của DN với thị phần của ĐTCT lớn nhất
Nhỏ hơn 1: Vị thế cạnh tranh yếu => kh dẫn đầu thị trường
Lớn hơn 1: Vị thế cạnh tranh của cty mạnh => dẫn đầu thị trường
Tỷ lệ tăng trưởng cảu ngành: so sánh với tỷ lệ tăng GDP
Lớn hơn tăng trưởng GDP: ngành tăng trưởng cao => mức độ CT giữa ĐTCT tháp (có nhiều thị trường/KH, kh cần cạnh tranh)
Nhỏ hơn tăng trưởng GDP: ngành tăng trưởng thấp => mức độ cạnh tranh giữa ĐTCT cao
B2: Định vị các SBU dựa trên ma trận (thêm slide)
Mỗi SBU là một hình tròn, vị trí được xđ bởi thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng của ngành
Kích thước của hình tròn xđ dựa trên phần đóng góp của doanh thu của SBU đó vào tổng doanh thu (kf lợi nhuận) của DN
B3: Xđ mục tiêu CL cho từng SBU
STAR
Tập trung nguồn lực cho các sp có triển vọng
Đầu tư lớn để chiếm và duy trì vị thế dẫn đầu
QUESTION MARK
Hoặc đầu tư lớn để chiếm 1 phần thị trường
Hoặc nhanh chóng rút lui
CASH COW
Bám trụ thị trường
Thu hồi nhanh chóng
Dự tính thời điểm rút lui
Tránh đầu tư quá lớn
DOG
Dừng sx hoặc bán
Chuyển nguồn lực cho các hđ khác
Tránh hy sinh nguồn lực, đb là nguồn lực khan hiếm
Ưu điểm
Giúp phân tích nhu cầu về vốn đầu tư ở các SBU khác nhau => tránh lãng phí nguồn lực
Chỉ ra sự cần thiết ptr hoặc từ bỏ SBU nào đó
Giúp DN thấy đc tổ hợp kd hợp lý (các SBU nên nằm rải rác vào mô hình, tránh tập trung)
Nhược điểm
Mô hình quá đơn giản, chỉ dưa vào 2 nhân tố thị phần và tăng trưởng ngành. Khi DN theo đuổi vị thế cạnh tranh ở sự khác biệt thì kh đánh giá đúng
VD: BMW, thị phần nhỏ hơn Toyota vì chỉ nhắm tới thị phần phân khúc cao cấp
Thứ 2, một thị phần cao trong một ngành tăng trưởng thấp kh nhất thiết gây ra vị thế ngân quỹ dường như đặc tính của ô bò sữa (DN nhiều)
VD: BCG xếp General Motor vào ô bò sữa (dù DT lớn nhưng kh tạo ra lợi nhuận)
Mô hình ma trận Mc Kinsey
B1: Xác định và đánh giá các SBU dựa trên 2 tiêu chí
Sức hấp dẫn của ngành (thêm slide)
Xđ các yếu tố thể hiện hấp dẫn của ngành
Xđ trọng số cho mỗi yếu tố. Tổng trọng số của các yếu tố bằng 1
Đánh giá và cho điểm từng yếu tố với thang điểm từ 1 đến 5
Tính tổng điểm (theo trọng số) của các yếu tố và rút ra kết luận chung về sức hấp dẫn ngành
'>3: ngành có mức hấp dẫn cao
=3: ngành có mức hấp dẫn trung bình
<3: ngành có mức hấp dẫn thấp
Vị thế cạnh tranh của SBU (thêm slide)
Xđ các yếu tố tạo nên vị thế cạnh tranh cảu DN trong ngành. Các yếu tố này theo đổi tùy theo ngành
Xđ trọng số cho từng yếu tố, đánh giá và cho điểm từng yếu tố, xđ tổng điểm và rút ra kết luận về vị thế cạnh tranh
'>3: SBU có vị thế cạnh tranh mạnh
=3: SBU có vị thế cạnh tranh trung bình
<3: SBU có vị thế cạnh tranh yếu
B2: Biểu diễn các SBU trên ma trận
Mỗi SBU là một hình tròn, vị trí được xđ bởi số điểm của vị thế cạnh tranh và sức hấp dẫn ngành
Kích thước hình tròn xđ dựa trên phần đóng góp của các SBU trong tổng DT của DN
B3: Xđ mục tiêu CL cho từng SBU (slide)