Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT - Coggle Diagram
RỐI LOẠN ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
Rối loạn thân nhiệt
Giảm
Giảm thân nhiệt sinh lý
Giảm thân nhiệt bệnh lý: xơ gan, đái tháo đường, suy dinh dưỡng, shock.
Giảm thân nhiệt do nhiệt độ môi trường quá thấp
Giảm thân nhiệt nhân tạo
Do tăng thải nhiệt
Tăng
Sốt
Nhiễm nóng
Sốt
Là tình trạng gia tăng thân nhiệt do rối loạn trung tâm điều nhiệt dưới tác động của các yếu tố có hại, thường là vi khuẩn
Chất gây sốt ngoại sinh
Vi khuẩn, virus, vi nấm
Chất steroid gây sốt (ethicholanolone).
Phức hợp kháng nguyên kháng thể.
Chất từ ổ viêm và ổ hoại tử
Tế bào bướu có thể sản sinh ra chất gây sốt.
Chất gây sốt nội sinh
Cấu trúc: protein
Nguồn gốc: bạch cầu đơn nhân và đại thực bào
Trọng lượng phân tử từ 13.000-15.000 dalton
Các loại chất gây sốt nội sinh: Interleukin-1 (IL1), TNF-α, TNF-β, IL1α, IL-1β, IL-6, IL-8, INF-α,INF-β, INF-γ, MIF-1α, MIF-1β.
Các giai đoạn của quá trình sốt
Sốt tăng
Sản nhiệt/Thải nhiệt > 1
Ớn lạnh
Rét run
Da nhợt
Giảm tiết mồ hôi
Huyết áp tăng nhẹ
Sốt đứng
Sản Nhiệt/Thải Nhiệt = 1
Nhiệt độ vẫn còn cao
Da khô
Mồ hôi vẫn chưa ra
Thở nhanh
Sốt lui
Sản Nhiệt/Thải Nhiệt < 1
Mồ hôi ra nhiều
Tiểu nhiều
Rối loạn chuyển hóa
Rối loạn chuyển hóa năng lượng
Nhiệt độ tăng
Chuyển hóa năng lượng tăng
Tiêu thụ oxy tăng
Rối loạn chuyển hóa glucid
Nhiệt độ tăng
Chuyển hóa năng lượng và tiêu thụ oxi tăng
Tăng chuyển hóa glucid
Giảm dự trữ glycogen
Tăng đường huyết và tăng acid lactic
Rối loạn chuyển hóa lipid
Sốt cao kéo dài
Nhu cầu chuyển hóa cao
Tăng sử dụng lipid
Tăng thể cetone
Rối loạn chuyển hóa protid
Tăng thoái hóa protein
Giảm tổng hợp protein
Gầy và sụt cân
Rối loạn chức phận trong sốt
Rối loạn thần kinh
Nhức đầu, chóng mặt
Mê sảng
Co giật và hôn mê
Rối loạn tuần hoàn
Nhu cầu tăng chuyển hóa
Nhịp tim nhanh
Rối loạn hô hấp
Tăng thông khí
Nhu cầu tăng chuyển hóa
Rối loạn tiêu hóa
Đắng miệng, chán ăn
Khô niêm mạc môi miệng
Giảm tiết dịch và giảm nhu động ống tiêu hóa
Khó tiêu, đầy hơi, táo bón
Rối loạn tiết niệu
Sốt tăng : tăng nước tiểu do co mạch
Sốt đứng : giảm nước tiểu do tăng tiết ADH và Aldosterone
Sốt lui : tăng nước tiểu do tăng nhu cầu thải nhiệt.
Các rối loạn khác
Tăng ACTH và cortisone
Tăng chức phận gan
Tăng chức phận miễn dịch
Ý nghĩa sinh học của sốt
Tiêu diệt nhiều vi sinh vật
Tăng đáp ứng miễn dịch
Điều hòa thân nhiệt
Thân nhiệt được giữ ổn định là nhờ trung tâm điều hòa thân nhiệt.
TTĐHTT ở vùng trước Hypothalamus
30% là loại nơron nhạy cảm với nóng
10% là các nơron nhạy cảm với lạnh.
Các nơron trung gian chỉ có nhiệm vụ dẫn truyền thần kinh.
Quá trình sinh nhiệt
Do chuyển hóa và vận động cơ bao gồm: cơ vân, cơ tim, cơ trơn
Ảnh hưởng của hormone tuyến giáp thyroxin,hệ giao cảm, nhiệt độ
Quá trình thải nhiệt
Sự dẫn nhiệt và đối lưu: do sự tiếp xúc trực tiếp của cơ thể với đồ vật xung quanh. (12%)
Bức xạ nhiệt: nhiệt mất dưới dạng các sóng nhiệt (60%)