Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vật lý CHƯƠNG II: Nhiệt học - Coggle Diagram
Vật lý
CHƯƠNG II: Nhiệt học
Chủ đề
: Sự nở vì nhiệt của các chất
Chất rắn
Chất nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chú ý
Bê tông làm từ xi măng trộn với nước và cát, nở vì nhiệt như thép. Nhờ đó mà các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi
Ứng dụng thực tế
Vào mùa hè, cột sắt dài ra và vào mùa đông, cột sắt ngắn lại. Hiện tượng này xảy ra là do sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn
Thông thường, ở một đầu cầu, người ta thường cho gối lên các con lăn. Họ làm vậy để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt
Chất lỏng
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chú ý
Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt. Khi tăng nhiệt độ từ 0 độ đến 4 độ thì nước co lại chứ không nở ra. Khi nhiệt độ từ 4 độ trở lên, nước mới nở ra.
=> Ở 4 độ nước có trọng lượng riêng lớn nhất
Trong các hồ nước lạnh, về mùa đông, lớp nước ở 4 độ nặng nhất, nên chìm xuống đáy hồ. Nhờ đó, về mùa đông, ở xứ lạnh, cá vẫn sống được ở đáy hồ, trong khi trên mặt hồ, nước đã đóng thành lớp băng dày
:
Ứng dụng thực tế
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân, thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống
Chất khí
Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
Ứng dụng thực tế
Vào mùa hè, nếu bơm căng bánh xe đạp vì khi gặp nhiệt độ cao, không khí trong lốp xe sẽ nở ra và làm nổ lốp
Chủ đề
: Nhiệt kế - Nhiệt giai
Nhiệt kế
Là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
Một số loại nhiệt kế
Nhiệt kế thủy ngân
Dùng trong phòng thí nghiệm
Nhiệt kế rượu
Dùng để đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế y tế
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể
Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
Nhiệt giai
Celsius
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0 độ C.
Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100 độ C
Celsius -> Kelvin: t độ C= (t + 273)K
Kelvin -> Celsius: t K = (t - 273) độ C
Celcius - > Fahrenheit: t độ C= 32 độ F + (t . 1,8) độ F
Fahrenheit -> Celsius: t độ F= (t - 32) : 1,8 độ F
Fahrenheit
Nhiệt độ nước đá đang tan: 2 độ F
Nhiệt độ hơi nước đang sôi: 212 độ F
Kelvin
Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin được gọi là "nhiệt độ tuyệt đối", kí hiệu bằng T
Đơn vị trong nhiệt giai Kelvin: K
Chủ đề
: Sự bay hơi - Sự ngưng tụ
Sự bay hơi
Định nghĩa
Sự chuyển thể từ
thể lỏng
sang
thể hơi
gọi là sự bay hơi
Đặc điểm
Xảy ra ở mọi nhiệt độ
Xảy ra trên bề mặt chất lỏng
Yếu tố
Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào
nhiệt độ
,
gió
và
diện tích mặt thoáng
Ứng dụng thực tế
Mực viết trên giấy khô lại
Rửa tay bằng cồn 70 độ để sát khuẩn, một lúc cồn đã bay hơi hết
Quần áo sau khi giặt được phơi khô
Sự ngưng tụ
Định nghĩa
Sự chuyển thể từ
thể khí
sang
thể lỏng
gọi là sự ngưng tụ
Khi giảm nhiệt độ của hơi, hơi sẽ ngưng tụ nhanh hơn
Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi
Ứng dụng thực tế
Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa
Khi hà hơi vào gương, hơi nước ngưng tụ làm gương mờ đi
Chủ đề
: Sự nóng chảy - Sự đông đặc
Sự nóng chảy
Sự chuyển thể từ
thể rắn
sang
thể lỏng
gọi là sự nóng chảy
Phần lớn các chất nóng chảy ở mọi nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ nóng chảy các chất khác nhau thì khác nhau
Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đôi
Ứng dụng thực tế
Để một que kem ở ngoài trời nóng, một lúc sau que kem sẽ tan thành nước
Đốt một ngọn nến, ngọn nến chảy ra, ngắn đi
Sự đông đặc
Sự chuyển thể từ
thể lỏng
sang
thể rắn
gọi là sự đông đặc
Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ đông đặc
Nhiệt độ đông đặc của các chất khác nhau thì khác nhau
Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi
Ứng dụng thực tế
Một cốc nước cho vào ngăn đá,một thời gian sau, cốc nước đông thành cốc đá
Băng phiến đã nóng chảy, để nguội. Một thời gian sau đông cứng lại
Chủ đề
: Sự sôi
Định nghĩa
Sự sôi là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể khí
Đặc điểm
Xảy ra ở nhiệt độ xác định
Xảy ra trên bề mặt chất lỏng và trong lòng chất lỏng
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định.Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi
Nhiệt độ sôi của các chất khác nhau thì khác nhau
Trong thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi
Ứng dụng thực tế
Khi ta đun nước với lửa to, một lúc sau sẽ thấy nước nổi bong bóng và sủi bọt