Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Nhiệm vụ tuần 5 - Coggle Diagram
Nhiệm vụ tuần 5
:explode: :checkered_flag: :black_flag: Phương pháp dạy học trò chơi
:red_cross: Lưu ý
:check: Mục đích của trò chơi phải thể hiện mục tiêu của bài học hoặc một phần của chương trình.
:check: Hình thức chơi đa dạng giúp HS được thay đổi các hoạt động học tập trên lớp, giúp HS phối hợp các hoạt động trí tuệ với các hoạt động vận động.
:check: Luật chơi đơn giản để HS dễ nhớ, dễ thực hiện.
:check: Cần đưa ra các cách chơi có nhiều HS tham gia để tăng cường kỹ năng học tập hợp tác
:check: Các dụng cụ chơi cần đơn giản, dễ làm hoặc dễ tìm kiếm tại chỗ
:<3: Chọn quản trò chơi có năng lực phù hợp với yêu cầu của trò chơi.
:<3: Tổ chức chơi vào thời gian thích hợp của bài học để vừa làm cho học sinh hứng thú học tập vừa hướng cho học sinh tiếp tục tập trung các nội dung khác của bài học một cách có hiệu quả. :
Cách tiến hành
:star: BƯỚC 1: Lựa chọn và xây dựng trò chơi phù hợp với mục đích, yêu cầu nội dung bài học.
:smiley: BƯỚC 2: giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, thời gian chơi và phổ biến luật chơi
:silhouettes: BƯỚC 3: Tổ chức và tiến hành chơi
Cho HS chơi thử (nếu cần)
Chơi thật
:tada: BƯỚC 4; Nhận xét và đánh giá kết quả trò chơi
:red_flag:Nhận xét kết quả của trò chơi (có thể "thưởng" hoặc "phạt" người thắng hoặc người thua), nhận xét thái độ của người tham dự và rút kinh nghiệm
:red_flag: Kết thúc: GV hỏi xem HS đã học được gì qua trò chơi hoặc GV tổng kết những gì cần học qua trò chơi này
Tác dụng
Ưu điểm
Giảm tính chất căng thẳng của giờ học, nhất là các giờ học
kiến thức lý thuyết mới
Rèn luyện kỹ năng học tập hợp tác cho HS
Hấp dẫn đối với HS do đó duy trì tốt hơn sự chú ý của các em với bài học
Nhược điểm
Khó củng cố kiến thức, kỹ năng một cách có hệ thống
Học sinh dễ sa đà vào việc chơi mà ít chú ý đến tính chất học
tập của các trò chơi
Lấy ví dụ
Sách " Chân trời sáng tạo". Bài 16 " Cây xung quanh em"
BƯỚC 1: Trò chơi liên quan đến cây rau, cây hoa, cây bóng mát,...
BƯỚC 2: Trò chơi " Cây đây cây đâu "
Cách chơi: Khi giáo viên giơ ảnh của một loại cây nào đó. HS phải nhanh tay giơ bảng có chứa tên nhóm chứa cây đó. VD Cây bàng - cây bóng mát. Nếu giơ đúng thì được cộng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm
Mục đích: Củng cố kiến thức về loài của các loại cây
Chuẩn bị: Tranh ảnh các loại cây, một số mẫu cây thật (nếu có thể)/ 4 bảng ghi 4 nhóm của cây ( nếu chia lớp làm 2 nhóm là 8 bảng)
Cây bóng mát
Cây hoa
Cây rau
Cây ăn quả
BƯỚC 3: Cho HS chơi
BƯỚC 4: Nhận xét đánh giá:
Thưởng nhóm thắng cuộc. Phạt nhóm thua cuộc
Xem xét HS đã rút được kiến thức gì qua trò chơi, bổ sung những kiến thức HS chưa nắm bắt rõ
Khái niệm
là phương pháp dạy học thông qua việc tổ chức hoạt động cho học sinh dưới sự hướng dẫn của GV , học sinh được hoạt động bằng cách tự chơi trò chơi , trong nội dung trờ chơi truyền tải nội dung bài học
Luật chơi (cách chơi) thể hiện nội dung và phương pháp học, đặc biệt là phương pháp học tập có sự hợp tác và sự tự đánh giá.
Phương pháp dạy học thí nghiệm
Lưu ý
Thí nghiệm đơn giản,phù hợp với HS
Đảm bảo các dụng cụ không gây hại cho HS
Sử dụng các pp phải phù hợp với mục tiêu bài học đã đề ra.
Đảm bảo tất cả HS đều quan sát được TN rõ ràng,đầy đủ.
GV cần hướng dẫn cho HS các thí nghiệm phức tạp,còn các thí nghiệm đơn giản thì HS có thể tự làm
Cách tiến hành
BƯỚC 1: Xác định mục đích thí nghiệm
BƯỚC 2: Vạch kế hoạch thí nghiệm
Liệt kê những dụng cụ thí nghiệm cần có nó và và điều kiện để thực hiện thí nghiệm
Làm gì trước? Làm gì sau?
Thực hiện thao tác gì trên vật nào?
Quan sát dấu hiệu gì? Ở đâu? Bằng giác quan nào, phương tiện nào?
BƯỚC 3: Tiến hành thí nghiệm
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí, lắp ráp thí nghiệm, đề ra những mâu thuẫn nhận thức để gây hứng thú, trí tò mò của HS với thí nghiệm
Có thể tổ chức cho HS thực hành thí nghiệm theo cá nhân, nhóm hoặc cả lớp
GV cần sử dụng câu hỏi dẫn dắt phù hợp với tiến trình thí nghiệm
BƯỚC 4: Tổng kết thí nghiệm và liên hệ thực tế
GV hoặc HS nêu lại diễn biến thí nghiệm, rút ra kết luận khoa học
GV nêu một số ứng dụng trong cuộc sống có liên quan đến thí nghiệm hoặc giải thích một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên
Tác dụng
Ưu điểm
Giup HS biết các kĩ năng sư dụng dụng cụ thí nghiệm
giảm bớt những giờ học buồn tẻ
Là phương tiện để giúp học sinh đề xuất các ý tưởng của mình,tạo cho HS có hứng thú trong học tập.
Là pp giúp HS thu thập,nắm bắt thông tin và hình thành thái độ ham học hỏi của HS
Nhược điểm
Một số thí nghiệm có thể gây ra nguy hiểm
Các trang thiết bị có thể bị hỏng,không dùng được,không có sẵn
Thời gian sử dụng khá nhiều
Khái niệm
Là hành vi có mục đích kiểm chứng giả thiết hay lí luận đã đề ra hoặc để phân tích mối quan hệ nhân quả giữa các sự vật,hiện tượng trong tự nhiên.
Dựa trên cách tái hiện và quan sát hiện tượng trong điều kiện nhân tạo và sử dụng các dụng cụ ,thí nghiệm=> kết quả
Ví dụ: Làm thế nào để biết có không khí
(Bài 30, Khoa học 4)
BƯỚC 1 - Xác định mục đích thí nghiệm:
Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong mọi vật
BƯỚC 2 - Vạch kế hoạch thí nghiệm
Chuẩn bị: túi nilong, dây chun, đinh (hoặc tăm nhọn), chậu, chai không, miếng bọt biển hoặc một mẩu đất khô
HĐ 1: GV hướng dẫn HS làm cho không khí vào đầy túi nilong và lấy dây chun buộc lại —> GV hướng dẫn HS lấy đinh (hoặc tăm nhọn) đâm thủng túi nilong đang căng phồng
HĐ 2: GV hướng dẫn HS nhúng chìm chai và miếng bọt biển vào chậu nước
HĐ 1: Cái gì đã làm cho túi nilong căng phồng? Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? Hiện tượng gì đã xảy ra? Để tay lên lỗ thủng ta cảm nhận được gì?
HĐ 2: Điều gì đã xảy ra?
BƯỚC 3 - Tiến hành thí nghiệm
HĐ 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật
GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu chuẩn bị đầy đủ dụng cụ: túi nilong, dây chun
GV hướng dẫn HS làm cho không khí vào đầy túi nilong và lấy dây chun buộc lại
Cái gì đã làm cho túi nilong căng phồng? Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì?
GV hướng dẫn HS lấy đinh (hoặc tăm nhọn) đâm thủng túi nilong đang căng phồng
Hiện tượng gì đã xảy ra? Để tay lên chỗ thủng ta có cảm giác gì?
Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì?
HĐ 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật
GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm lên bàn: chậu thủy tinh, chai rỗng, miếng bọt biển (hoặc mẩu đất khô)
Điều gì sẽ xảy ra khi chúng ta nhúng chìm chai nước và miếng bọt biển vào chậu nước?
Tiến hành thí nghiệm, quan sát và mô tả hiện tượng khi nhúng chìm chai nước và miếng bọt biển vào chậu nước
Các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao có nhiều bong bóng khí thoát ra từ miệng chai và tại sao có nhiều bọt nước nhỏ li ti thoát ra từ miếng bọt biển
Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì?
BƯỚC 4 - Tổng kết và liên hệ thực tế:
Không khí có ở mọi nơi trên Trái Đất