Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Lớp thú - Coggle Diagram
Lớp thú
-
Bộ Thú túi
-
Loài đại diện: Kangaroo
Đặc điểm sinh học
Chi
Kanguru có chi sau to, mạnh mẽ , bàn chân lớn thích nghi với việc nhảy,
-
-
-
-
-
Đời sống
-
Thức ăn
Là động vật ăn tạp(sâu bọ, nấm, cây cỏ)
Kanguru có dạ dày một buồng khá giống với gia súc và cừu, có bốn ngăn và có quá trình nhai lại
Sinh sản
Kangaroo đẻ con, con non sống trong túi da ở bụng mẹ nên vú của con mẹ tự tiết sữa chảy vào miệng thú con
-
Di chuyển
Chi sau của Kangaroo đã thích nghi với đời sống chạy nhảy của loài này. Nên loài này có tốc độ chạy khá nhanh(20 - 25km/h)
Bộ Dơi
-
Loài đại diện: Dơi
Đặc điểm sinh học
Giác quan
Mắt dơi kém, thay vào đó thính giác cực kỳ nhạy bén giúp dơi bắt và kiếm mồi
Loài dơi phát ra những sóng siêu âm để phát hiện và săn mồi. Mắt của chúng thường dùng để định vị hướng đi(vì phát sóng siêu âm chỉ hiệu quả trong thời gian ngắn)
Thân
Thân ngắn, đuôi ngắn, cơ thể thon gọn để phù hợp với môi trường trên không
Chi
Chi trước biến đổi thành cánh, mành cánh rộng, mỏng nối liền với chi sau giúp dơi di chuyển linh hoạt ở trên không.
-
Đời sống
Môi trường
Do đặc tính của cơ thể, dơi có thể sống ở hầu hết các môi trường khác nhau(ngoài Nam, Bắc Cực và một số nơi có điều kiện khắc nhiệt khác)
Thức ăn
Là một loài động vật ăn tạp, Dơi có
-
Sinh sản
Đẻ con, nuôi con sữa (Đặc điểm của lớp thú)
Các con dơi thường có tập tính "đa thê", sử dụng những đặc điểm của bản thân và nơi sống để thu hút bạn tình. Thường các con non đều do con cái chăm sóc
Bộ Cá voi
-
Loài đại diện: Cá voi
Đặc điểm sinh học
Chi
Chi trước biến đổi thành da dạng bơi chèo, có xương cánh tay và xương ống tay ngắn, xương ngón tay rất dài.
-
-
Giác quan
Thính giác
Tai của cá voi bị tiêu giảm (do môi trường nước truyền âm thanh tốt hơn nên tai của các loài này bắt đầu tiêu giảm) nhưng vẫn có khả năng nghe rất tốt
Thị giác
Cá voi có thị giác khá tốt. Cá voi có thể nhìn tốt sang hai bên nhưng không thể nhìn trực tiếp về phía trước hay phía sau
Thân
Cơ thể của cá voi có dạng tựa hình thoi (hình con suốt) để giảm lực cản của nước và phục vụ quá trình bơi
-
Thân nhiệt
Giống như các loài động vật có vú khác, Cá voi là một động vật hằng nhiệt
Đời sống
-
Môi trường
Cá voi đã thích nghi hoàn toàn với kiểu môi trường nước với các đặc tính được tiến hóa qua thời gian
-
Sinh sản
-
Cá voi cái mang thai từ 9 - 16 tháng và sinh con non và nuôi con bằng sữa mẹ như các loài thuộc lớp thú khác
-
-
-
-
-