Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Buổi 9: Data warehouse_Quản trị tích hợp, Nguyễn Thị Thu Hằng, K51BKDTM,…
Buổi 9: Data warehouse_Quản trị tích hợp
Data Warehouse
Công cụ hỗ trợ ra quyết định thường thu thập thông tin từ nhiều nguồn và cung cấp thông tin đó cho người dùng cuối theo cách thống nhất, nhất quán
Được sử dụng để
Kết hợp dữ liệu quan trọng ở một nơi có sẵn cho nhiều hệ thống
Cung cấp một cái nhìn tổng hợp về dữ liệu của công ty
Tận dụng các hệ thống kế thừa bị cô lập
Chia sẻ thông tin với KH và chuỗi cung ứng của bạn
Các công cụ như
OLTP
Công nghệ này cho phép các giao dịch thay đổi dữ liệu trong bảng trong quá trình xử lý. Hệ thống cho phép nhiều ứng dụng truy cập dữ liệu cùng 1 thời giam
Cung cấp công nghệ giúp
Giúp người dùng truy cập theo mô hình client/server
Giúp thu thập xử lý và cập nhật dữ liệu
Xử lý chuyển giao dữ liệu trực tuyến
Giúp truy cập tức thời, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
OLAP
Lấy dữ liệu date warehouse tạo mô hình đa chiều
Cung cấp khái niệm truy cập dữ liệu nhanh
Tập trung vào việc khai thác dữ liệu giúp hỗ trợ và ra quyết định
Giúp phân tích dữ liệu qua việc cắt lát
Quản trị tích hợp
Cần quản lý toàn chuỗi cung thay vì từng chức năng riêng lẻ
Phương pháp truyền thống tập trung về hiệu quả chức năng
Bộ phận kế toán tập trung vào đo lường hiệu suất riêng lẻ của từng bộ phận chức năng
Trong vài thập kỷ qua, ngày càng trở nên rõ ràng rằng các chức năng hoạt động tốt nhất trong lớp, không nhất thiết phải kết hợp hoặc tổng hợp để đạt được tổng chi phí thấp nhất hoặc cho các qui trình hiệu quả cao
Các cơ cấu phòng ban
Thành quả của việc tập trung vào quản trị tích hợp
Nâng cao tích hợp hợp tác trong chuỗi cung ứng
Sự cần thiết của việc giao tiếp cởi mở, tin tưởng và công nhận sự phụ thuộc lẫn nhau của các yếu tố "cá nhân" trong chuỗi cung ứng, khi việc triển khai các công nghệ mới mở rộng ranh giới công ty truyền thông đã làm nổi bật tầm quan trọng của các chiến lược hợp tác
Chia sẻ thông tin giữa các tổ chức
Công nhận các lĩnh vục có lợi ích chung và kết hợp lợi thế cạnh tranh
Các rào cản và thách thức
Bản chất cạnh tranh của mô hình thị trường tự do
Sự phức tạp của sắp xếp chuỗi cung ứng
Sự hợp tác và thông đồng
Lòng tin
Sức mạnh trong chuỗi
Sự bảo thủ trong thực tiễn kinh doanh
Văn hóa tổ chức
Rủi ro
Mở rộng doanh nghiệp
Dựa trên hai mô hình cơ bản
Chia sẻ thông tin
Để đạt được một mức độ cao trong việc hợp tác đòi hỏi những thành viên tham gia chuỗi cung ứng tự nguyện chia sẻ thông tin điều hành và cùng nhau lên kế hoạch chiến lược => Khuyến mãi, dữ liệu bán hàng/ dự báo, phát triển sản phẩm mới, hoạt động,...
Chuyên môn hóa qui trình
Tổ chức hợp tác lập kế hoạch hướng tới mục tiêu loại bỏ các công việc không mang lại hiệu quả hoặc không có giá trị của các công ty trong chuỗi cung ứng => Tái cấu trúc qui trình tổ chức chéo
Mở rộng ảnh hưởng đến quản trị ra bên ngoài ranh giới của công ty
Liên quan đến sự hợp tác
Sự đáp ứng
Sự thay đổi trong tư duy chiến lược xảy ra là kết quả trực tiếp của sự phát triển công nghê thông tin...tiềm năng phát triển các mô hình kinh doanh dựa trên khả năng đáp ứng
Mô hình kinh doanh dựa trên khả năng dự đoán như dự đoán yêu cầu KH
Mô hình kinh doanh dựa trên khả năng đáp ứng như dựa trên đơn đặt hàng của KH
Trì hoãn sản xuất
Đạt được điều này mà không phải hy sinh yếu tố "hiệu quả"
Thực tế= duy trì sản phẩm ở trạng thái trung lập/ không ủy quyền càng lâu càng tốt
Tầm nhìn= sản xuất từng cái một mà không có công việc chuẩn bị cho đến khi nhận được đơn đặt hàng
Sản xuất một sản phẩm tiêu chuẩn với số lượng đủ để đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô-trì hoãn cấu hình cuối cùng cho đến khi biết đến yêu cầu của KH
Lợi ích của việc trì hoãn
Lợi ích kinh tế theo quy mô
Lợi ích kinh tế theo phạm vi
Sản phẩm tùy biến cao= hấp dẫn thị trường rộng lớn hơn
Nguồn lợi thế cạnh tranh mới-khác biệt trên diện rộng = cạnh tranh về chi phí, tính linh hoạt, tính năng, hoạt động giao hàng,..
Giảm rủi ro = ít vốn lưu động/ mức tồn kho thấp hơn
Sự trì hoãn
Trì hoãn càng nhiều hoạt động càng tốt đến thời điểm nhận đơn đặt hàng của KH
Trì hoãn vận chuyển/ địa lý
Triển khai hàng tồn kho bị hoãn cho đến khi nhận được đơn đặt hàng của KH
Đơn đặt hàng được giao hàng càng sớm càng tốt cho KH
Xây dựng và dự trữ đầy đủ hàng tồn kho tại một số địa điểm chiến lược
Ứng dụng => Các bộ phận cung cấp dịch vụ
Tùy chỉnh/ tăng tốc hoạt động hậu cần hơn là tùy chỉnh các sản phẩm
Lợi ích của việc trì hoãn vận chuyển
Nguồn lợi thế cạnh tranh mới-khác biệt trên diện rộng = cạnh tranh về chi phí, tính linh hoạt, tính năng, hoạt động giao hàng,..
Giảm rủi ro = ít vốn lưu động/ mức tồn kho thấp hơn
Lợi ích kinh tế theo quy mô
Rào cản việc áp dụng
Các hệ thống kế thừa
Chất lượng dữ liệu
Hạn chế vè khả năng hợp tác của các thành viên trong chuỗi
Văn hóa ngạy thay đổi, lười nhác
Phương pháp ghi nhận lợi nhuận = channel loading
Các vấn đề về chính trị
Nguyễn Thị Thu Hằng, K51BKDTM, Mã SV: 17K4041022