Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Pháp luật về doanh nghiệp (phần 1) - Coggle Diagram
Pháp luật về doanh nghiệp (phần 1)
Giải thể
Trường hợp
Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với DNTN.
Công ty không còn đủ thành viên tối thiểu theo quy định gia hạn.
Kết thúc thời gian hoặt động mà không có quyết định gia hạn.
Bị thu hồi Giấy CN ĐKKD.
Thủ tục
Thanh lý tài sản DN.
Gửi quyết định giải thể đến cơ quan ĐKKD, tất cả chủ nợ, người có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Thông qua quyết định giải thể DN.
Gửi hồ sơ giải thể DN đến cơ quan ĐKKD và cơ quan ĐKKD xóa tên DN khỏi sở ĐKKD.
Điều kiện: doanh nghiệp phải còn khả năng thanh toán nợ và các nghĩa vụ tài sản của mình trong quá trình giải quyết tranh chấp.
Thành lập doanh nghiệp
Điều kiện
Về người thành lập doanh nghiệp
Họ phải thỏa những điều kiện thông thường (độ tuổi, năng lực hành vi, tư cách pháp nhân).
Họ phải thỏa những điều kiện đặc biệt (trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm, chức năng).
Sáng lập viên có thể là cá nhân, tổ chức
Về ngành nghề kinh doanh
Có những ngành nghề bị cấm, đòi hỏi phải đáp ứng điều kiện.
Phải xác định và đăng ký ngành nghề với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Tên gọi và trụ sở
Cách đặt tên
Phải viết bằng tiếng Việt, có thể kèm số và ký hiệu, phát âm được.
Gồm ít nhất: loại hình doanh nghiệp hoăc tên riêng.
Phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, VPDD của doanh nghiệp
Trụ sở là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp.
Tên gọi là một trong những dấu hiệu để phân biệt doanh nghiệp với các. tập thể khác
Thủ tục
Đăng ký
Người đăng ký
Nơi đăng ký
Hồ sơ đăng ký
Được cấp Giấy CNĐKDN khi có đủ các điều kiện:
Có trụ sở chính theo quy định.
Có hố sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Tên của DN được đặt theo đúng quy định.
Nộp đủ lệ phí đăng ký.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh.
Tổ chức lại doanh nghiệp. Hình thức:
Chia doanh nghiệp.
Tách doanh nghiệp.
Sáp nhập doanh nghiệp.
Chuyển đổi doanh nghiệp.
Hợp nhất doanh nghiệp.
Phá sản
Công ty tư nhân
Đặc điểm
Không được phát hành chứng khoán.
Mỗi cá nhân chỉ chịu được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Không có tư cách pháp nhân.
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh và thành viên công ty hợp danh.
Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Không được quyền góp vốn thành lập hay mua cổ phần.
Do một cá nhân làm chủ.
Tổ chức quản lý
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là nguyên đơn, bị đơn hoặc người có quyền và nghĩa vụ liên quan trước Tòa án trong các tranh chấp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Khái niệm
: là doanh nghiệp do một các nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Công ty hợp danh
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Quy chế pháp lý về thành viên
Hình thức tư cách thành viên.
Chấm dứt tư cách thành viên.
Loại thành viên.
Quyền và nghĩa vụ của thành viên.
Số lượng thành viên.
Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
Quy chế pháp lý về vốn
Đối với thành viên
Tiến độ góp vốn/định giá tài sản góp vốn.
Chuyển nhượng vốn.
Đối với công ty
Tăng vốn.
Giảm vốn.
Là doanh nghiệp phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Công ty có thể có thêm thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ công ty.
Mô hình tổ chức quản lý
Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Giám đốc/Tổng giám đốc.
Hội đồng thành viên.