Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG IV - HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ (III - TIỀN TỆ (Hình thái của tiền tệ (Hình…
CHƯƠNG IV - HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
I - ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
Điều kiện ra đời và tồn tại sản xuất hàng hóa
Khái niệm Sản xuất hàng hóa
Sản xuất tự cấp tự túc
Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm do lao động tạo ra là nhằm để thỏa mãn trực tiếp nhu cầu của người sản xuất.
Sản xuất hàng hóa
Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người sản xuất ra nó, mà nhằm để đáp ứng nhu cầu của người khác, thông qua
trao đổi
hoặc
mua bán
trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm làm ra để trao đổi, mua bán trên thị trường.
So sánh giữa kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hóa
KInh tế tự nhiên
LLSX ở trình độ thấp, do đó sản xuất của con người phụ thuộc chặt chẽ vào tự nhiên.
Số lượng sản phẩm chỉ đủ cung ứng cho nhu cầu của một nhóm nhỏ các cá nhân (SX tự cung tự cấp, tự sản tự tiêu)
Ngành SX chính: Săn bắn, hái lượm, nông nghiệp SX nhỏ.
Kinh tế hàng hóa
Trình độ của LLSX phát triển đến một mức độ nhất định, SX bớt lệ thuộc tự nhiên.
Số lượng SP vượt ra khỏi nhu cầu của người SX-> nảy sinh quan hệ trao đổi SP, mua bán SP.
Ngành SX chính: Thủ công nghiệp, công nghiệp, nông nghiệp SX lớn, dịch vụ,...
Có 2 điều kiện
a) Phân công lao động xã hội
Khái niệm
Phân công lao động xã hội là sự
chuyên môn hóa
sản xuất, là sự phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, nghề khác nhau.
PCLĐXH <-> hệ thống PCLĐXH dưới tác động Cách mạng Khoa học - Công nghệ
Vai trò đối với SXHH
Là cơ sở, tiền đề
Do phân công lao động, mỗi người chỉ sản xuất 1 (một vài sản phẩm).
Nhu cầu của đời sống lại cần nhiều thứ -> mâu thuẫn -> vừa thừa vừa thiếu -> trao đổi sản phẩm cho nhau.
Các loại phân công lao động xã hội
Phân công chung
Hình thành ngành kinh tế lớn
Phân công đặc thù
Ngành lớn chia thành ngành nhỏ
Phân công lao động cá biệt
Là phân công trong nội bộ công xưởng (không được coi là cơ sở đặc thù của sản xuất hàng hóa)
b) Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất, mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sản xuất, đã xác định người sở hữu tư liệu sản xuất là người sở hữu sản phẩm lao động.
Sự tách biệt về kinh tế làm cho trao đổi mang hình thức là trao đổi hàng hóa.
Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
2.1-Đặc trưng
Sản xuất nhằm thỏa mãn nhu cầu
xã hội
-> tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất.
Đối với người sản xuất mục đích của hoạt động:
Giá trị
Lao động sản xuất hàng hóa vừa mang
tính chất tư nhân vừa mang tính chất xã hội.
2.2- Ưu thế
Tận dụng, khai thác lợi thế về tự nhiên, xã hội, con người, khoa học...do phân công lao động xã hội mang lại.
Phát triển lực lượng sản xuất xã hội... do thực hiện yêu cầu các quy luật kinh tế.
Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần con người.
Thúc đẩy giao lưu quốc tế về các mặt kinh tế, văn hóa,..
2.3- Hạn chế
Làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Sự phân hóa giàu nghèo, mâu thuẫn, giai cấp, dân tộc.
Con người chạy theo sự thỏa mãn, suy đồi đạo đức.
Du nhập những giá trị phi nhân tính, sự nô dịch ở hình thức mới.
II- HÀNG HÓA
Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa
Khái niệm
Là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua bán
trước khi đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
2 loại
hàng hóa
Hữu hình
Vô hình
2 thuộc tính
hàng hóa
Giá trị
Giá trị là
hao phí lao động
xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
Giá trị là phạm trù kinh tế phản ánh
quan hệ
giữa những người sản xuất hàng hóa.
Giá trị là phạm trù
lịch sử
Giá trị sử dụng
Là công dụng của hàng hóa
Là nguồn gốc của hàng hóa
Là vai trò của hàng hóa
Là phạm trù
vĩnh viễn
Giá trị sử dụng trong nền kinh tế hàng hóa
GTSD cho xã hội
Có giá trị trao đổi
Mối liên hệ gữa giá trị và giá trị sử dụng
Sự thống nhất
Đã là hàng hóa thì có
2 thuộc tính
Sự mâu thuẫn
Giá trị
Mục đích của người sản xuất
Tạo ra trong quá trình sản xuất
Thực hiện trước
Giá trị sử dụng
Mục đích của người tiêu dùng
Tạo ra trong quá trình tiêu dùng
Thực hiện sau
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể
Khái niệm
Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng, phương pháp, công cụ lao động, đối tượng lao động và kết quả lao động riêng.
Đặc trưng
Là cơ sở của phân công lao động xã hội
KHKT càng phát triển các hình thức lao động cụ thể càng đa dạng, phong phú
Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa
Là phạm trù vĩnh viễn (xã hội càng phát triển các hình thức của lao động cụ thể có thể thay đổi)
Lao động trừu tượng
Khái niệm
Sự hao phí sức lực của con người nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó
Trừu tượng hóa GTSD mọi hàng hóa đều là SP của lao động, nhưng nếu là lao động cụ thể các loại lao động khác nhau.
Trừu tượng hóa lao động cụ thể mọi hàng hóa đều là sản phẩm của lao động trừu tượng (lao động chung đồng nhất của con người)
Đặc trưng
Tạo ra giá trị hàng hóa
Là phạm trù lịch sử
Là lao động đồng nhất và giống nhau về chất
Lượng giá trị của hàng hóa
a)Thước đo lượng giá trị
Hao phí lao động tạo nên giá trị. Vì vậy lượng hao phí lao động quyết định lượng giá trị. Đo lường bằng thời gian Lao Động
Thước đo lượng giá trị là TGLĐXHCT
TGLĐXHCT là thời gian cần thiết để SX ra một hàng hóa trong điều kiện bình thường của xã hội.
TGLĐXHCT là đại lượng biến đổi
Mối liên hệ giữa giá trị và giá cả hàng hóa
Giá trị là hao phí lao động kết tinh trong hàng hóa
Giá trị quyết định giá cả
.
Giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị
b) 2 nhân tố ảnh hưởng tới lượng giá trị hàng hóa
Năng suất lao động xã hội
Khái niệm: Là năng lực SX của lao động
Được tính bằng:
Số lượng SP SX ra trong 1 đơn vị thời gian
Số lượng lao động hao phí để SX ra 1 đơn vị sản phẩm
Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả, năng lực SX của LĐ
Khi NSLĐ tăng:
Số lượng SP SX ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
Số lượng lao động hao phí để SX ra 1 đơn vị sản phẩm giảm.
Lao động phức tạp và lao động giản đơn
Lao động giản đơn là LĐ
không
qua huấn luyện, đào tạo
Lao động phức tạp là LĐ phải qua huấn luyện đào tạo, là lao động thành thạo
Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
Ý nghĩa thực tiễn
Cách tiếp cận: Căn cứ vào thực chất, vai trò của NSLĐ & cường độ lao động
c) Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
W = (c) + (v + m)
Giá trị cũ Giá trị mới
III - TIỀN TỆ
Khái niệm
Tiền tệ là vật ngang giá chung
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt
Hình thái của tiền tệ
Hình thái giá trị giản đơn, ngẫu nhiên
1A = 5B
Hình thái đầy đủ hay mở rộng
A >>B
A >> C
A >> D
Hình thái chung của giá trị
B >> A
C >> A
D >>A
Hình thái tiền tệ
Tất cả đổi lấy VÀNG
Chức năng của tiền tệ
Có 5 chức năng
Thước đo giá trị
Phương tiện lưu thông
Khi tiền chưa xuất hiện: H - H
Khi tiền xuất hiện: H - T - H
Phương tiện cất trữ
Phương tiện thanh toán
Tiền tệ Thế Giới
Quy luật lưu thông tiền tệ
M = (P * Q) / V
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P: giá cả đơn vị hàng hóa
Q: khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
Vấn đề lạm phát
Hiện tượng và hậu quả
Giá cả tăng trong thời gian dài
Nguyên nhân
M < Lượng tiền có trong lưu thông
Giải pháp khắc phục
Đồng bộ nhiều giải pháp (Gói các giải pháp)
IV - QUY LUẬT GIÁ TRỊ
Nội dung
Hàng hóa phải được trao đổi theo quy tắc ngang giá
Dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết
HPLĐCB bé hơn hoặc bằng HPLĐCT
Nguyên tắc
Ngang giá
Giá trị = giá cả (thường không có trong thực tế)
Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị
Giá trị là cơ sở của giá cả -> Giá cả vận động xung quanh giá trị
Các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả: quan hệ cung cầu, cạnh tranh, sức mua của đồng tiền,...
Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị biểu hiện ở cơ chế giá cả
Tác dụng của quy luật giá trị
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất........-> tăng NSLĐXH, thúc đẩy LLSX xã hội phát triển nhanh.
Bình tuyển những nhân tố tích cực, đào thải những nhân tố tiêu cực
Tiêu cực: phân hóa giàu nghèo