Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Sơ đồ tư duy tóm tắt phần quang hình học từ bài 26 đến 32 (CHƯƠNG VII: MẮT…
Sơ đồ tư duy tóm tắt phần quang hình học từ bài 26 đến 32
CHƯƠNG VII: MẮT, CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC
BÀI 28: LĂNG KÍNH
Cấu tạo của lăng kính
khối chất trong suốt, đồng chất ( thủy tinh,
nhựa, ... ), thường có dạng lăng trụ tam
giác
Tác dụng tán sắc ánh sáng
Ánh sáng trắng ---> Lăng kính ---> tia ló có
màu đỏ-tím
Đường đi của ánh sáng qua lăng kính
Tia ló lệch về đáy lăng kính so với tia tới
Góc tạo bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch
D của tia sáng khi truyền qua lăng kính
Các công thức lăng kính
sin i1 = n.sin r1 ; A = r1 + r2
sin i2 = n.sin r2 ; D = i1 + i2 - A
BÀI 29: THẤU KÍNH MỎNG
Thấu kính-Phân loại
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy
tinh, nhựa,...) giới hạn bởi hai mặt cong
hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng
Thấu kính lồi ( thấu kính rìa mỏng) và thấu kính lõm ( thấu kính rìa dày)
Khảo sát thấu kính hội tụ
Quang tâm
Đối với thấu kính mỏng, thực nghiệm và lý thuyết cho thấy có một điểm O của thấu kính mà mà mọi tia sáng tới điểm O đều truyền thẳng qua thấu kính. Có thể coi O là điểm chính giữa thấu kính.
O là quang tâm của thấu kính
Tiêu điểm
Chiếu đến thấu kính hội tụ một chùm tia tới song song. Chùm tia ló cắt nhau (hội tụ) tại một điểm trên trục tương ứng với chùm tia tới. Điểm này là tiêu điểm ảnh của thấu kính.
Tiêu diện
Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện. Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện ảnh và tiêu diện vật.
Tiêu cự
Tiêu cự của thấu kính được định nghĩa như sau: f = OF'
Thấu kính có khả năng hội tụ chùm tia sáng càng mạnh khi chùm tia sáng càng nhỏ. Do đó người ta định nghĩa độ tụ của thấu kính như sau:
D= 1/f
Các công thức về thấu kính
Công thức xác định vị trí ảnh
Công thức xác định số phóng đại ảnh
k = - d/ d'
BÀI 31: MẮT
cấu tạo quang học của mắt
gồm thủy dịch, lòng đen và con ngươi, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới
Điều tiết
sự thay đổi tiêu cự của mắt để tạo ảnh của
vật luôn hiện ra tại màng lưới
Không điều tiết: fmax
Điều tiết tối đa: fmin
Điểm cực viễn, cực cận
Điểm cực viễn là điểm trên trục của mắt mà
mắt nhìn rõ khi không điều tiết. Mắt không
tật thì Cv ở vô cực
Điểm cực cận là điểm trên trục của mắt mà
mắt nhìn rõ khi điều tiết tối đa.
Năng suất phân li là góc trông nhỏ nhất ε
mà mắt còn phân biệt được hai điểm, ε ≈
1' (giá trị trung bình)
Các tật của mắt và cách khắc phục
Mắt cận
fmax < OV
Đeo kính phân kì
fk = - OCv (kính sát mắt)
Mắt viễn
fmax > OV
Đeo kính hội tụ
Tiêu cự có giá trị sao cho mắt đeo kính
nhìn gần như mắt không tật
Mắt lão
Cc dời xa mắt
Đeo kính hội tụ, tác dụng của kính như mắt viễn
BÀI 32: KÍNH LÚP
Tổng quan về các dụng cụ quang học bổ
trợ mắt
Dụng cụ quang bổ trợ cho mắt đều tạo
ảnh ảo có góc trông lớn
Có 2 nhóm
Các dụng cụ quan sát vật nhỏ gồm kính
lúp, kính hiển vi,...
Các dụng cụ quan sát vật ở xa gồm kính
thiên văn, ống nhòm,...
Kính lúp
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ ( chỉ vài
cm)
G = α/αo ≈ tanα/tanαo
khi ngắm chừng ở vô cực: G∞=Đ/f=OCc/f
Chương VI: Khúc xạ ánh sáng
BÀI 26: SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Sự khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia
sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân
cách giữa hai môi trường trong suốt khác
nhau
Định luật khúc xạ ánh sáng
Quy ước
SI: tia tới; I: điểm tới;
N'IN: pháp tuyến với mặt phân cách tại I;
IR: tia khúc xạ;
i: góc tới; r: góc khúc xạ.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo
bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia
pháp tuyến so với tia tới.
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ
số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ
(sinr) luôn không đổi: sini/sinr= const
Chiết suất của môi trường
Chiết suất tỉ đối
Tỉ số không thay đổi, phụ thuộc vào bản
chất của hai môi trường
Chiết suất tuyệt đối
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là
chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với
chân không.
Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng
Ánh sáng truyền đi theo đường nào thì
cũng truyền ngược lại theo đường đó
Bài 27. Phản xạ toàn phần
Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết
quang kém hơn
Khi ánh sáng truyền vào môi trường chiết
quang kém hơn, thì có một giá trị của góc
tới mà tại đó không còn xuất hiện tia khúc
xạ, chỉ quan sát thất tia phản xạ.
Giá trị này được gọi là góc tới giới hạn và
được xác định bởi công thức:
sinigh=n2/n1