Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Các mô hình doanh nghiệp ở Việt Nam (Doanh nghiệp nhà nước (Phân loại…
Các mô hình doanh nghiệp ở Việt Nam
Doanh nghiệp tư nhân
Khái niệm
Do một cá nhân làm chủ, tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
Không được phát hành chứng khoán
Cá nhân chỉ được thành lập một công ty tư nhân
Không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp trong CTHD, CTTNHH, CTCP
Đặc điểm pháp lý
Do một cá nhân làm chủ
Không có tư cách pháp nhân
Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ phá sinh
Quyền của chủ DNTN
Quyền sở hữu
Quyết định mọi hoạt động của DN
Tăng/ giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của DN
Quyền quản lý
Quyền cho thuê DNTN
Quyền bán, tạm ngừng kinh doan DNTN
Hộ kinh doanh
Khái niệm
Do cá nhân, nhóm người hoặc hộ gia đình làm chủ
Chỉ được đăng kí kinh doanh tại một địa điểm
Sử dụng dưới 10 lao động
Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
Đặc điểm pháp lý
Do cá nhân, một nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ
Quy mô nhỏ hẹp, nhân công dưới 10 người
Không có tư cách pháp nhân
Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn
Hoạt động sản xuất mang tính nghề nghiệp thường xuyên, quy mô ổn định
Quyền của chủ HKD
Chỉ được đăng kí một HKD trong phạm vi cả nước
Cá nhân của HKD được quyền góp vốn, mua cổ phần trong DN với tư cách cá nhân
Cá nhân thành lập và tham gia góp vốn không được đồng thời là chủ DNTN, thành viên hợp danh của CTHD trừ khi được sự nhất trí của các thành viên HD còn lại
Công ty hợp danh
Đặc điểm pháp lý
Được thành lập bởi 2 người trở lên, có thể có thành viên góp vốn
Mỗi thành viên đều có một phần quyền lợi trong công ty
Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm cá nhân, liên đới và vô hạn định.Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
Mỗi thành viên đều có tư cách thương nhân và đều là đại diện theo pháp luật của công ty
Có tên hãng chung
Có tư cách pháp nhân
Không được phát hành chứng khoán
Nguồn vốn
Từ tài sản góp vốn của thành viên
Từ hoạt động nhân danh công ty và thành viên
Khái niệm
Là doanh nghiệp, trong đó:
Có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung, cùng kinh doanh dưới một tên chung, có thể có thành viên góp vốn
Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
Là một hình thức công ty đối nhân
Quản lý
Quyền quản lý: chỉ thuộc về thành viên hợp danh
Cơ quan quyết định: hội đồng thành viên (chủ tịch, người có quyền triệu tập)
Cơ chế: Bỏ phiếu đối với thành viên hợp danh. Thành viên góp vốn chỉ tham gia ý kiến với nội dung liên quan trực tiếp đến bản thân
Tư cách đại diện: mọi thành viên hợp danh đều có thể hoạt động nhân danh công ty
Công ty cổ phần
Khái niệm - Đặc điểm
KN: Là doanh nghiệp
Đặc điểm
Vốn điều lệ được chia thành cổ phần
Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, số lượng tối thiểu là 3 người
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty
Có tư cách pháp nhân
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp do pháp luật quy định
Có quyền phát hành chứng khoán để huy động vốn
Vấn đề vốn
Cổ phần
Là vốn điều lệ chia làm các phần bằng nhau
Gồm các loại khác nhau: phổ thông, ưu đãi: biểu quyết, cổ tức, hoàn lại, khác
Bình đẳng
Chuyển đổi giữa các loại cổ phần
Cổ phiếu
Là chứng chỉ do CTCP phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó
Gồm cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi; Cổ phiếu ghi danh và không ghi danh
Cổ đông
Là người mua cổ phần
Số lượng không hạn chế
Có thể là cá nhân hoặc tổ chức (trừ một số trường hợp bị cấm)
Gồm các loại: cổ đông sáng lập, cổ đông cá nhân, cổ đông đa số - thiểu số, cổ đông chiến lược
Sổ đăng kí cổ đông: được ghi nhận trong sổ này mới trở thành cổ đông, có các quyền, nghĩa vụ của cổ đông
Huy động vốn
Chào bán cổ phần lần đầu: CĐ sáng lập phải cùng nhau đăng kí mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng kí doanh nghiệp
Huy động vốn
Cách thức: phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Các hình thức chào bán cổ phần
Chào bán cho cổ đông hiện hữu
Chào bán ra cho công chúng
Chào bán cổ phần riêng lẻ
Quyền và nghĩa vụ của cổ đông (Điều 114, 115 LDN 2014)
Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hai thành viên trở lên
Đặc điểm pháp lý
Thành viên là cá nhân hoặc tổ chức, không vượt quá 50 người
Không được quyền phát hành cổ phần
Có tư cách pháp nhân
Chịu trách nhiệm hữu hạn
Được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên hoặc người ngoài
Nghị quyết HĐTV: Điều 60, 62, 63 LDN 2014
Vấn đề vốn
Hình thành: Điều 48 LDN 2014
Mua lại phần vốn góp: Điều 52 LDN 2014
Chuyển nhượng phần vốn góp: Điều 53 LDN 2014
Xử lý phần vốn góp trong một số trường hợp: Điều 54 LDN 2014
Thay đổi vốn điều lệ: Điều 68 LDN 2014
Quyền và nghĩa vụ
Quyền (Điều 50)
Quyền về kinh tế
Quyền về quản lý
Nghĩa vụ (Điều 51)
Nghĩa vụ góp vốn
Vấn đề quản lý: Công ty có trên 11 thành viên phải thành lập ban kiểm soát
Một thành viên
Đặc điểm pháp lý
Do một tổ chức/ cá nhân làm chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty chịu TNHH
Có tư cách pháp nhân
Không được phát hành cổ phần
Vấn đề vốn: Điều 74 LDN 2014
Quyền của chủ sở hữu (Điều 75)
Là tổ chức: Khoản 1, điều 75 LDN 2014
Là cá nhân: Khoản 2, điều 75 LDN 2014
Nghĩa vụ của chủ sở hữu (Điều 76)
Góp vốn
Tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty (đối với chủ sở hữu là cá nhân)
Vấn đề quản lý
Chủ sở hữu là tổ chức, chọn 1 trong 2 mô hình
Chủ tịch công ty, GĐ/ TGĐ, Kiểm soát viên
Hội đồng thành viên, GĐ/ TGĐ, Kiểm soát viên
Chủ sở hữu là cá nhân
Chủ tịch công ty, GĐ/ TGĐ
Doanh nghiệp nhà nước
Khái niệm: Là DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Đặc điểm pháp lý
Chủ sở hữu: nhà nước
Có tư cách pháp nhân
Chịu trách nhiệm hữu hạn
Nguồn vốn
Từ vốn nhà nước đầu tư, do công ty tự huy động từ các nguồn khác hợp pháp
Phân loại
Công ty nhà nước
Công ty cổ phần nhà nước
Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước
Doanh nghiệp cổ phần, vốn góp của nhà nước
Chuyển đổi
Chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
Chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước sang công ty cổ phần (Cổ phần hóa)
Chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hợp tác xã
Khái niệm
Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân
do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm => đáp ứng nhu cầu thành viên trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý HTX
Đặc điểm pháp lý
Có tư cách pháp nhân
Có tính xã hội cao
Tự nguyện thành lập
Hợp tác tương trợ
Nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm
Bình đẳng, dân chủ
Hình thức sở hữu tập thể
Quyền của chủ HTX
Thực hiện mục tiêu hoạt động của HTX, tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình
Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động, thuê, sử dụng lao động
Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng kí nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên
Cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên và ra thị trường nhưng đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ với thành viên
Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên
Tăng, giảm vốn điều lệ; huy động vốn và hoạt động tín dụng nội bộ theo quy đinh của pháp luật
Hội đồng thành viên
Chủ tịch
Giám đốc (TGĐ)
Ban kiểm soát