Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CHƯƠNG 2 Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản HỌC VIÊN: ĐINH…
CHƯƠNG 2
Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản
HỌC VIÊN: ĐINH QUYẾT THẮNG - 172
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sinh viên hiểu được ý nghĩa và phương pháp tính các chỉ tiêu phản ánh sản lượng, thu nhập, giá cả và việc làm của nền kinh tế.
Hiểu về một số đồng nhất thức trong KTVM.
TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
Đo lường sản lượng/ thu nhập quốc gia.
Đo lường gía cả
Đo lường thất nghiệp
Đồng nhất thức kinh tế vĩ (KTVM) mô cơ bản
NỘI DUNG BÀI HỌC
*
ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG/ THU NHẬP QUỐC GIA
:question: GDP
:explode: :Đo lường tổng gía trị
(tính theo giá thị trường)
của tất cả các hàng hóa dịch vụ cuối cùng
được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm)
Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước.
Hàng hóa, dịch vụ do người nước ngoài làm ra ở nước sở tại.
GIÁ TRỊ GDP DANH NGHĨA VÀ GDP THỰC
:question: GDP danh nghĩa: Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị hành hóa và dịch vụ theo gía hiện hành
(giá thực hiện).
:question: GDP thực: Là chỉ tiêu đo lường tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ theo giá cố định
(còn gọi là giá so sánh).
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GDP
3 Phương phát tính GDP hiện nay
:no_entry: Giải thích công thức
GDP - Tổng sản phẩm quốc nội
C - Chi tiêu cho tiêu dùng của các hộ gia đình
I - Chi tiêu cho đầu tư
G - Chi tiêu về hàng hóa địch vụ của Chính phủ
NX - Xuất khẩu dòng
(NX= X-IM)
w - Lượng thu nhập nhận được do cung cấp sức lao động.
i - Thu nhập nhận được do cho vay theo một mức lã xuất nhất định.
r - Thu nhập nhận được do cho thuê đát đai nhà cửa
TT - Thu nhập còn lại của doanh thu do bán sản phẩm sau khi đã thanh toán tất cả các chi phí sản xuất
De - Khoản tiền dùng để bù đắp hao mòn TSCD
Te - Thuế đánh gián tiếp vào thu nhập
VA - Giá trị sản lượng của doanh nghiệp - Gía trị hàng hóa trung gian mua vào của doanh nghiệp để sản xuất ra mức sản lượng đã cho.
PHƯƠNG PHÁP CHI TIÊU
(luồng sản phẩm)
PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP
HOẶC CHI PHÍ
Khi có khu vực chính phủ
PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ GIA TĂNG
:question: GDP KHÔNG PHẢI LÀ THƯỚC ĐO HOÀN HẢO
GDP không phản ánh chính xác, đầy đủ các hoạt động sản xuất.
Khi so sánh GDP giữa các quốc gia có nhược điểm là gía cả sinh hoạt giữa các quốc gia là khác nhau.
GDP bỏ qua chất lượng môi trường và thời gian nghỉ ngơi chưa được tính đến.
:question:GNP
:explode: Đo lường tổng giá trị
(tính theo giá thị trường)
của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân của một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
(thường là 1 năm)
Hàng hóa dịch vụ do công dân nước sở tại làm ra ở trong nước.
Hàng hóa, dịch vụ do công dân nước sở tại là ra ở nước ngoài.
Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CƯÚ GDP & GNP
Là thước đo tốt để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.
Được dùng để đánh giá và phân tích sự thay đổi mức sống dân cư thông qua GNP/GDP bình quân đầu người.
Là cơ sở cho việc lập các chiến lược phát triển kinh tế dài hạn ngắn hạn.
Được sử dụng để tính tỷ lệ tăng trưởng kinh tế.
ĐO LƯỜNG BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ
CHỈ SỐ ĐIỀU CHỈNH GDP
:explode:Đo lường mức giá của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP của năm hiện hành so với mức giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ đó ở năm gốc
(năm cơ sở)
.
Thay đổi của chỉ số điều chỉnh GDP thể hiện sự thay đổi giá cả của tất cả (tổng) các hàng hóa dịch vụ trong nền kinh tế.
CHỈ SỐ TIÊU DÙNG CPI
:explode: CPI (Consumer Price Index): Phản ánh giá của một "rổ" hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở thời kỳ hiện hành so với giá của ''rổ" hàng hóa và dịch vụ như thế tại thời kỳ gốc.
Pit - Giá bán lẻ hàng hóa i tại thời kỳ t
Pi0 - Giá bán lẻ hàng hóa i tại thời kỳ gốc
Chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một người tiêu dùng điển hình mua.
Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu tương đối phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ dùng trong sinh hoạt của dân cư và các hộ gia đinh.
Khi chỉ số gía tiêu dùng tăng, người tiêu dùng phải chi nhiều tiền hơn để có thể mua được một lượng hàng hóa và dịch vụ như cũ nhằm duy trì mức sống trước đó của họ.
5 BƯỚC XÂY DỰNG CPI
B1:
Điều tra người tiêu dùng để xác định gior hàng hóa cố định
Tổng cục thống kê thiết lập các quyền số này bằng cách điều tra người tiêu dùng và tìm ra giỏ hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua.
B2:
Xác định giá hàng hóa trong mỗi năm
B3:
Tính chi phí giỏ hàng hóa trong mỗi năm
Giỏ hàng hóa và dịch vụ không đổi, giá cả hàng hóa qua các năm thay đổi.
B4:
Chọn một năm làm gốc và tính
CPI cho mỗi năm bằng:
B5:
Tính tỷ lệ lạm phát
Phần trăm thay đổi của CPI so với thời kỳ trước
Ý NGHĨA CỦA CHỈ SỐ CPI
Chỉ số giá tiêu dùng là một chỉ tiêu phản ánh xu thế và mức độ biến động của giá bán lẻ hàng hóa và dịch vụ dùng trong sinh hoạt của người dân.
* Trong thực tế, CPI được sử dụng để:
Theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian: CPI tăng => mức giá tiêu dùng tăng.
Làm cơ sở điều chỉnh các biến số kinh tế theo lạm phát: tiền lương, lãi suất,...
SO SÁNH DGDP & CPI
DGDP
:red_flag: Phản ánh giá cả của tất cả các loại hàng hóa.
:red_flag: Phản ánh giá của hàng hóa sản xuất trong nước.
:red_flag: Quyền số thay đổi:
CPI
:red_flag: Phản ánh giá cả hàng hóa dịch vụ người tiêu dùng mua.
:red_flag: Bao hàm cả biến động hành hóa nhập khẩu.
:red_flag: Quyền số cố định:
CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT - PPI
:star: Chỉ số giá sản xuất phản ánh sự biến động giá cả đầu vào, thực chất là biến động chi phí - giá cả đầu vào của nhà sản xuất.
:star: Đây là chỉ số đo mức giá bán buôn, được xây dựng để tính giá cả trong lần bán đầu tiên hay nói cách khác đo lường mức độ lạm phát trải qua bởi các nhà sản xuất
:star: Cách tính chỉ số PPI cơ bản là giống cách tính của chỉ số CPI chỉ khác là CPI lấy số liệu của giá bán lẻ còn PPI lấy giá bán buôn.
ĐO LƯỜNG THẤT NGHIÊP
KHÁI NIỆM
* Người có việc làm (E)
Những người làm việc và được trả lương
* Người Thất nghiệp (U)
Những người không làm việc và đang tìm việc
* Lực lượng lao động (L)
L = E + U
* Không thuộc lực lượng lao động (NILF)
Là những người không làm việc & không có nhu cầu làm việc
NILF = POP - L
* Tỷ lệ thất nghiệp
Là phần trăm người thất nghiệp trong tổng số lực lượng lao động.
u = U/L * 100%
* Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
Tỷ lệ những người tham gia vào lực lượng lao động trên tổng số trưởng thành.
Tỷ lệ tham gia LLLĐ = L/POP * 100%
Tỷ lệ thất nghiệp là chỉ tiêu đo lường mức thất nghiệp của một quốc gia
ĐỒNG NHẤT THỨC
TIẾT KIỆM & ĐẦU TƯ
NỀN KINH TẾ GIẢN ĐƠN
GDP = C + S
Theo luông sản phẩn GDP = C + I ==> S=I
Khi có sự tham gia của Chính phủ
GDP = C + I + G
<==> GDP = C + I + G + T - T
<==> (GDP - C - T) + (T - G) = I
NỀN KINH TẾ CÓ NGOẠI THƯƠNG
GDP = C + I + G + X - IM
<==> GDP = C + I + G + X - IM + T - T
<==> (GDP - C - T) + (T - G) + (IM - X) = I
S = I (Tổng đầu tư thực tế luôn bằng tổng tiết kiệm thực tế)
QUAN HỆ GIỮA CÁC KHU VỰC
Dòng rò rỉ (S + T + IM) = Dòng bổ sung (I + G + X)
(T - G) = (I - S) + (X - IM)
(T - G): Biểu thị khu vực Chính phủ
(I - S) + (X - IM): Biểu thị kv tư nhân và nước ngoài
Ý NGHĨA
:check: Đồng nhất thức thể hiện mối quan hệ hay các tác nhân trong nền kinh tế.
:check: Đồng nhất thức cho thấy trạng thái của mỗi kgu vực ảnh hưởng đến các khu vực khác như thế nào