Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NGON NGU HINH THE (Ngôn ngữ hình thể 55% (Nội dung 7%, Giọng nói 38%) (Tư…
NGON NGU HINH THE
- Ngôn ngữ hình thể 55% (Nội dung 7%, Giọng nói 38%)
- Trang phục: ăn mặc linh hoạt tùy theo hoàn cảnh của buổi thuyết trình; Theo xu hướng giản dị và lịch sự tạo sự gần gũi với khán giả
- Màu sắc: chọn màu trầm cho buổi thuyết trình có tính nghiêm túc cao (màu trằng, lam nhạt, gi nhạt);
-
- Đôi mắt đẹp (Mắt chim bồ câu, Mắt nai, Bò cái)
- Mắt thường xuyên mở to: thể hiện sự quan tâm và hứng thú; Là người tràn năng lượng, vui vẻ
- Phải thường xuyên chăm chú (tạo ra đôi mắt có sức hút, Sâu thẳm và hấp dẫn)
- Nhìn theo chữ M hoặc W; nhìn mở ra một góc chữ V khoảng 30 độ; khóa ánh mắt vào 1 người cụ thể KHÓA - NÓI - CHUYỂN
-
-
- Nhất dáng, nhì da, thứ 3 khuôn mặt
- Dáng đứng nghiêm: đây là dáng đứng vững chãi nhất
- Vững chãi, đỉnh đạc tạo sự tin tưởng cho mọi người; Toàn thân thể hướng về 1 phía; Khuôn mặt, ánh mắt hơi cúi xuống 1 chút thể hiện sự tôn trọng, duy trì được kết nối ánh mắt
- Đứng nghiêng về 1 bên khi sử dụng máy chiếu, Nếu không có gì phía sau thì có thể đứng ở mọi vị trí nhưng nê đứng ở giữa; Nên thay đổi vị trí đứng để không bị nhàm chán; Khi đi từ sân khấu vào cánh gà nên đi chậm thể hiện sự lưu luyến đến khán giả; Khi đi từ dưới lên thì nên đi nhanh
- Khoảng cách: duy trì khoảng cách vừa phải khi giao lưu với khán giả, đặc biệt là với người khác giới
-
- Mùi cần lưu ý: mùi tự nhiên, nhân tạo
-
- Một số kiểu cười thường gặp
Cười mỉm: khép 2 bờ môi, kéo nhẹ sang 2 bên, 2 khóe miệng khong vượt quá 2 đươi mắt. Thể hiện niềm vui, sự đồng ý, sự thuần phục là nụ cười đẹp, được nhiều người lựa chọn
Cười mím: thể hiện sự không thích thú khi nghe. Hai bờ môi khép chặt, kéo rộng hết sức ra 2 bên -> là nụ cười không nên sử dung
-
Cười thành tiếng: hạn chế dùng, chỉ dùng trong bầu không khí thân quen
-
-
- Ngửa lòng bàn tay ra: thân thiện, không có gì để che dấu, là vấn đề thuộc về bản năng
-
-
- Buông xuôi: tạo cảm giác buông bỏ, khô cứng
- Giơ cao: mỏi tay, gây cảm giác khó chịu cho người ở dưới, che đi nội dung quan trọng phía sau
- Vị trí thích hợp nhất là từ hông đến cằm. Có thể thay đổi linh hoạt vị trí bàn tay tùy theo hoàn cahnrh
- Cách dơ bàn tay ra ngoài: Lòng bàn tay úp nhẹ xuống tay phía còn lại. Tay phải chụp đầu ngón tay lại, nhẹ nhàng mở ra theo hướng ngửa lên bên trên
- Hạn chế đút tay vào túi quần
-
- Bối rối, mất tự tin: mân mê lọn tóc, tà áo
- Chỉ 1 ngón vào mặt người khác
- Không hoa tay múa chân quá nhiều, diễn tả tất cả các vấn đề, trở thành kịch câm. Chỉ làm cơ thể linh hoạt thoải mái thôi