Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
LẬP KẾ HOẠCH TỔ CHỨC SỰ KIỆN (Các bên liên quan chính (Nhà tài trợ (Là…
LẬP KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC SỰ KIỆN
Các bên liên quan chính
Nhà tài trợ
Là các tổ chức/ cá nhân đầu tư
cho sự kiện , là đối tác của sự kiện
Nhà tổ chức sự kiện phải nắm
được mục tiêu của nhà tài trợ
Nhà quản trị sự kiện phải đem lại
các lợi ích thiết thực cho nhà tài trợ
Truyền thông
Công cụ marketing quan trọng
là phương tiện để truyền tải sự kiện
Có vai trò rút ngắn khoảng cách
và kết nối, tạo tính sống động,
tính xác thực, tính tức thì
Là đối tác quan trọng
Cộng đồng chủ nhà
Tạo nên môi trường
hoạt động cho sự kiện
Nhu cầu và khát vọng của cộng đồng
Cộng đồng cần nắm rõ bối cảnh
và vai trò của cộng đồng chủ nhà đối với sự kiện để tạo nét riêng có và đáp ứng quyền lợi và sự quan tâm của CĐ
Người tham gia, khán giả
Khát vọng làm cho sự kiện trở nên
đặc biệt - kết nối với những cảm xúc
Nhà quản trị sự kiện cần phải quan tâm
đến nhu cầu của người tham gia và khán giả
Quyết định đến sự thành công
của sự kiện
Đơn vị chủ nhà
Xác định mục tiêu sự kiện
Là đối tượng tạo ra sự kiện
Tham gia quản lý sự kiện và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự kiện
Người hợp tác, thực hiện
Là những đại diện khác nhau
của các bên liên quan chính, tham
gia/ hợp tác thực hiện sự kiện
Nhà tổ chức
Cùng đơn vị chủ nhà chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vấn đề liên quan đến sự kiện
Là những người tổ chức
sự kiện chuyên nghiệp
Hình thành ý tưởng sự kiện
Động não các nhân hình thành
ý tưởng về sự kiện
Why (lí do tổ chức
sự kiện)
Who(các bên liên quan)
Where (Địa điểm)
What(Cái gì sẽ có trong sự kiện)
When (thời gian diễn ra,
thời lượng sự kiện)
3.Lựa chọn ý tưởng sự kiện
Lý do:
Lựa chọn ý tưởng tốt nhất
Phương pháp:
Mô hình của Shone và Parry
Kiểm tra tổ chức
Kiểm tra tài chính
Kiểm tra thị trường
Phương pháp trọng số
Phát triển ý tưởng sự kiện thông qua
làm việc nhóm
Sơ đồ tư duy
Các kỹ năng làm việc nhóm
hiệu quả
Lợi ích của việc lập kế hoạch cho sk
Theo Hannagan (1998)
Khả năng nhận ra và giải quyết những vấn đề nhằm giảm bớt tình trạng không chắc
chắn trong tương lai
Và khả năng cố vấn cho một sự kiện duy trì khả năng cạnh tranh
Khả năng tạo ra một loạt chiến lược thay thế tiềm năng để cân nhắc lựa chọn
Giá trị những tuyên bố tầm nhìn/ sứ mệnh/ mục đích của sự kiện
Sứ mệnh
Tất cảnhững gì thực sự được yêu cầu, để cung cấp phương hướng, sự tập trung đầy đủ và hiệu quả đem lại lợi ích cho các bên liên quan của sự kiện
Mục đích
Nhận ra những ích lợi chính và những nhóm khách hàng chính, chỉ ra bản chất rộng của sự kiện
và chứng tỏ toàn bộ triết lý hoạt động của tổ chức thực hiện nó
Tầm nhìn
Sự tuyên bố rõ ràng về tầm nhìn làm cơ sở
vững chắc cho việc ra các quyết định tiếp theo, động cơ thúc đẩy sự kiện
Nguyên tắc SMART
Agreeable(Có tính tán thành và đồng ý)
Mục tiêu được đồng ý bởi những
người cótrách nhiệm đạt được chúng
Realistic(có tính thực tế)
Mục tiêu phải liên quan đến tổ chức sự kiện có kế hoạch về
nhân lực, nguồn lực tài chính và nguồn lực vật chất để đạt được mục tiêu
Measurable(có thể đo lường được)
Mục tiêu được mô tả trong một cách
có thể đo lường số lượng
Specific (rõ ràng)
Tập trung vào việc đạt được một mục đích sự kiện (hoặc, nếu không có mục đích nào
được phát triển thì phải có ý định của sự kiện)
Time specific(thời gian rõ ràng)
Mục tiêu phải đạt được trước một thời gian cụ thể
nào đó.
Tiến trình xây dựng chiến lược cho sự kiện
Hình thành ý tưởng hoặc
sự kiện dự thầu
Nghiên cứu tính khả thi
Thiết lập cơ cấu tổ chức
Kế hoạch chiến lược
Thực hiện kế hoạch chiến lược và
kế hoạch tác nghiệp liên quan