Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH VỀ 3 BÌNH DIỆN CỦA CÂU TIẾNG VIỆT (bình…
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH VỀ
3 BÌNH DIỆN CỦA CÂU TIẾNG VIỆT
bình diện ngữ pháp
cú pháp cụm từ : nghiên cứu cấu tạo ngữ pháp của các loại cụm từ, đặc biệt là cụm từ chính phụ
cú pháp câu: nghiên cứu
các đặc điểm, chức năng của các thành phần câu (CN,VN, các thành phần phụ)
các kiểu cấu tạo của các loại câu: câu đơn bình thường, câu ghép, câu phức, câu đặc biệt
bình diện ngữ dụng
nghiên cứu
mối quan hệ giữa câu với người sử dụng
mối quan hệ giữa câu và việc sử dụng câu trong một tình huống giao tiếp cụ thể
phức tạp, khó xác định vì chỉ xuất hiện qua hoàn cảnh giao tiếp, sử dụng câu ; bao gồm địa điểm, thời gian của cuộc giao tiếp và người sử dụng câu
một số vấn đề được đề cập trong sách này
mục đích nói của câu và những cách sử dụng câu theo lối trực tiếp/gián tiếp
hành động nói trong câu
sự hiện thực hoá cấu trúc cú pháp của câu trong phát ngôn (hiện tượng tỉnh lược, tách câu, lựa chọn trật tự thành phần câu
nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu
cấu trúc tin trong câu
bình diện ngữ nghĩa
nghĩa miêu tả (nghĩa sự việc, nghĩa biểu hiện)
là phần nghĩa phản ánh sự việc, hiện tượng, sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất, quan hệ.. ngoài thực tế khách quan
nội dung phản ánh hiện thực của câu được gọi là sự việc (sự thể, sự tình) , mỗi câu = 1 sự việc
các dạng sự tình được chia làm 2 phần
nội dung của sự tình
gồm hành động, trạng thái, phẩm chất, quan hệ
thường do các động từ, tính từ, các từ chỉ quan hệ biểu thị
các nhân tố tham gia vào sự tình (tham tố), thường được biểu thị bằng danh từ, cụm danh từ, đại từ
nghĩa tình thái
thái độ, quan hệ của người nói đối với người nghe
sự đánh giá của người nói đối với hiện thực được phản ánh trong câu
nghĩa liên quan đến tình huống sử dụng (được nói đến ở bình diện ngữ dụng của câu)
nhằm phát hiện những ý nghĩa
của câu - phát ngôn trong tình huống cụ thể (nghĩa ngữ dụng của câu)