Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Quy tắc nhấn trọng âm từ & trọng âm câu (II. Trọng âm tiếng Anh…
Quy tắc nhấn trọng âm từ & trọng âm câu
II. Trọng âm tiếng Anh trong câu
Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ.
Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói.
Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại.
Ví dụ:
I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)
I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)
Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại
Những từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words)
là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu
làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp
Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.
Những từ thuộc về mặt nội dung (content words)
Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.
Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm
Tính từ
Ví dụ: big, good, interesting, clever
Trạng từ
Ví dụ: quickly, loudly, never
Danh từ
Ví dụ: car, music, desk
Động từ chính
Ví dụ: sell, give, employ, talking, listening
Trợ động từ (dạng phủ định)
Ví dụ: don’t, can’t, aren’t
Đại từ chỉ định
Ví dụ: this, that, those, these
Từ để hỏi
Ví dụ: Who, Which, Where
Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm
Mạo từ
Ví dụ: a, an, the
Từ nối
Ví dụ: and, but, because
Giới từ
Ví dụ: on, at, into
Trợ động từ
Ví dụ: can, should, must
Đại từ
Ví dụ: he, we, they
Động từ 'to be'
Ví dụ: am, is, are
I. Trọng âm tiếng Anh trong từ
Trọng âm từ là gì?
Là một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao
Là âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm
Ví dụ
happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/
Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất
Âm tiết là gì?
Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết.
Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh
Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.
Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trọng từ
3.1. Từ có hai âm tiết
a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Danh từ và Tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh
Ví dụ:
Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…
Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/...
Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một phụ âm
Ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …
Các động từ tận cùng là -ow
Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…
b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Các động từ, giới từ có hai âm tiết
Ví dụ:
Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/, ...
Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…
Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, ...
Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố
Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, ...
3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết
a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/
Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, ...
b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/
Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, ...
Các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/
Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…
Các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi
Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, ...
3.3. Các từ chứa hậu tố
Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al, -en, -ful, –ing, -ish,-less, -ment, -ous.
Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, ...
Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì tronhj âm rơi vào âm tiết thứ hai từ dưới lên trên
Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, ...
Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.
Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, ...
Các từ tận cùng là -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar, –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, ...
3.4. Từ ghép
Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, ...
Động từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai
Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…
Danh từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, ...