Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG (Biến chứng (Tụt não: KMT…
MÁU TỤ NGOÀI MÀNG CỨNG
ĐIỀU TRỊ VÀ TIÊN LƯỢNG
Điều trị
Phẫu thuật
Chỉ định:
Tất cả TH có máu tụ ngoài màng cứng + tổn thương về TK
Bề dày khối máu tụ > 10 (mm) hoặc thể tích > 40 (ml)
Mục đích:
Lấy máu tụ
Cầm máu
Bảo đảm không tái phát
Theo dõi sau mổ
Trước mổ BN hôn mê + dấu khu trú:
Tiếp tục theo dõi
Tăng thông khí
Monitor ICP
Bệnh nhân không hồi phục (không tỉnh hoàn toàn) hoặc tăng ICP:
CT-scan ngay kiểm tra tụ máu tái phát hoặc tổn thương khác
Nếu sau mổ BN tỉnh ngay + thông khí tốt: Có thể rút NKQ ngay trong phòng mổ
Phương pháp (không ghi do chưa cần biết)
Nội khoa
Chỉ định:
Bệnh nhân hoàn toàn tỉnh táo (GCS 15)
Máu tụ < 40 (ml) trên CT
Bề dày < 10 (mm) trên CT
Hiệu ứng khối < 5 (mm) (đường giữa)
Đường giữa không di lệch
Bệnh nhân phải được nằm viện theo dõi sát
CT-scan 1 tuần nếu BN ổn định
CT-scan 1 - 3 ngày nếu BN có thay đổi lâm sàng
=> tốn kém hơn nên còn đang tranh cãi
Chuyển phẫu thuật:
Khối máu tụ tăng lên về thể tích
Tình trạng lâm sàng có nặng thêm
Tiên lượng
Tử vong:
Tỷ lệ 10 - 55%
Nếu BN không hôn mê lúc mổ: 5 - 10%
MTNMC đơn thuần + GCS >= 6: sống 70 - 80%, ít di chứng
MTNMC kèm dập não, XH trong não, MTDMC: tiên lượng sống thấp hơn
Biến chứng
Tụt não:
KMT thùy thái dương -> dễ gây tụt não thùy thái dương
KMT lớn vùng trán chèn ép kéo dài -> tụt não dưới liềm (gây phù não, thiếu máu não)
Trong khi PT:
Giảm oxy não
Hạ huyết áp
Hậu phẫu:
Tụt lưỡi
Tăng tiết dịch
Xẹp phổi
Phù não