Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
OSPF (OSPF Neighbor State (ExStart (Thiết lập quan hệ master/slave để trao…
OSPF
OSPF Neighbor State
-
-
-
-
ExStart
Thiết lập quan hệ master/slave để trao đôi Database Description Packets. Router có ID lớn nhất sẽ là master
Khi các gói tin có số thứ tự => nhận biết được thông tin mới.
Quá trình đồng bộ cần tương đồng về MTU, nếu port khác MTU sẽ không thể đồng bộ
Bầu chọn DR/BDR:
- Router-ID
- Priority
Exchane
Router sẽ gửi các gói Database Description (mô tả của LSDB - Link State Database: cơ sở dữ liệu của các gói LSAs).
Trong đó các gói Link State Request cũng được gửi để cập nhật thêm LSAs.
-
-
LSA TYPE
Type 2
Network LSA
Trong mạng multi-access, Network LSA sẽ được tạo bởi DR
Trong Network LSA sẽ có đầy đủ thông tin các router được kết nối, DR và địa chỉ IP
-
-
Type 3
Summary LSA
Được tạo ra bởi các router biên ABR, để gửi thông tin giữa 2 vùng.
Các gói Type 1 được flood trong nội bộ vùng, khi đến tới router biên ABR sẽ tạo Type 3 để flood sang vùng 0, từ vùng 0 sẽ flood sang các vùng khác
Nhưng thực chất không sum cả mạng, chỉ quảng bá subnet của vùng này sang vùng khác
Type 1
Router LSA
-
Gồm các thông tin của các kết nối trực tiếp (Directly Link) + danh sách router hàng xóm
Các thông tin trên Link gồm: IP prefix và Link type
Link type: Point-to-Point; kết nối transit network; kết nối stub network và Virtual Linl
Chỉ chạy nội bộ trong vùng area, không gửi sang vùng khác cho dù là router ABR.
-
Type 4
Summary ASBR LSA
Được tạo bởi router biên ABR để gửi thông tin sang khác vùng khác và báo rằng router nào đang là ASBR (Router protocol)
TH này sẽ có một router trong nội vùng phân chia lại giao thức khác vào trong OSPF và trở thành ASBR. Khi đó router ASBR sẽ bật 1 bit External trong gói LSA để thông báo rằng nó là ASBR
Khi router biên nhận được LSA có bật bit External sẽ nhận ra ASBR. Sau đó ABR sẽ tạo LSA Type 4 chỉ chứa thông tin về ai là ASBR chứ không có thông tin định tuyến
-
Type 5
External LSA
Được tạo bởi ASBR để gửi thông tin định tuyến từ giao thức định tuyến khác với giao thức của các vùng còn lại
Khi đó một router sử dụng giao thức khác OSPF sẽ được gán thêm một mạng trên interface loopback và mạng này sẽ được phân phát lại vào vùng đang dùng OSPF
-
-
-
OSPF Packet Types
-
-
-
Phản hồi các gói LSR. Chứa một hoặc nhiều LSAs gửi đến neighobor yêu cầu (neighbor gửi gói LSR).
Sau khi neighbor nhận được sẽ quảng bá cho toàn bộ neighbor trong vùng OSPF
- Link State Acknowledgment
-
Basic Operation
1. Mỗi router gửi gói hello ra tất cả các interface có cấu hình OSPF. Gói tin này được gửi đến địa chỉ multicast 224.0.0.5, đến tất cả các router chạy OSPF khác trên cùng segment.
Nếu trong gói tin hello phù hợp với các router neighbor, sẽ tạo giao tiếp - adjacency
2. Sau đó các router sẽ trao đổi gói LSA (Link State Advertisement) với các router neighbor (adjacent router).
Trong OSPF, link = interface
-
3. Mỗi router sẽ lưu gói LSA => Link State Database (LSDB). Gói LSA này sẽ được quảng bá cho tất cả OSPF neighbor => tất cả routers trong area sẽ có cùng LSDB.
-
-
Overview
OSPF thuộc thuật toán link-state.
Nhanh hơn và chính xác hơn so với Distance Ventor. Distance Ventor cho phép router biết khoảng cách đến đích và next-hop mà gói tin sẽ gửi => router không biết được topology của mạng
-
-
Area Tpye
Stub
-
-
-
Cấu hình quảng bá static trong Stub, ABR sẽ ko nhận được route
NSSA
Một loại area khác của Stub, ABR chuyển đỏi LSA type 7 sang type 5 để chuyển sang vùng khác
-
Hello Packet
Overview
-
Router ID
-
-
Router tự động tạo sẽ chọn theo IP cao nhất hoặc ưu tiên loopback nếu tồn tại và cho tham gia định tuyến.
-
-
Nếu đặt router-id trùng với IP của interface Fa0/0, thì khi OSPF khởi chạy mà Fa0/0 down thì cũng không ảnh hưởng. Do router-id chỉ là định danh.
Area ID
32 bit, để đại diện cho area, vùng mà interface hoạt động
Checksum
kiểm tra tính toàn vẹn của gói tin, nằm trong header - không bao gồm chứng thực
-
-
Mục đích
-
-
Sử dụng như cơ chế keepalive. Nếu router không nhận gói hello trong một thời gian sẽ xét nó down và các thông tin thu được trước đó sẽ thành mất hiệu lực
-
-
-
-