Cấu Trúc Bảng Tính
Bảng tính (work book)
Trang tính (work sheet)
Trang tính (work sheet)
Dòng (Row)
Cột (Column)
Ô (Cell)
có 1.048.576 dòng, được đánh chỉ số từ 1 đến 1.048.575
Có 16.384 cột, được đánh chỉ số: A đến Z, AA đến AZ, ..., IA dến XFD
Giao điểm dòng và cột
Ô là đơn vị chứa dữ liệu của bảng
Mỗi ô được xác định bởi 1 địa chỉ ô gồm một chữ là chỉ số cột và một số là chỉ số dòng
VD: ô B4 là giao điểm của cột B và DÒNG 4
Vùng ( Range ): Là một vùng chữ nhật trên bảng gồm một hay nhiều ô trên một dòng, một cột hay nhiều ô trên nhiều dòng nhiều cột. địa chỉ vùng: được xác định bởi địa chỉ của hai góc đối nhau của vùng ,phân cách bởi dấu ":". một vùng cũng đươc xác định bằng tên gọi theo qui tắc tên gọi không viết rời và có thể dùng dấu gạch nối dưới ( underscore )
B2:B2 là vùng chỉ có 1 ô B2 B2:B5 là vùng gồm ba ô trên cộtB B2:D5 hoặc D5:B2 hoặc B5:D2 hoặc D2:B5
Trang tính (sheet): tập hợp 256 cột X 65536 hàng
Tên mặc định trang tính là sheet 1
Sheet 2,.. và ta có thể đặt tên lại
Tập tin (work book)
Một tập tin excel có một phần mở rộng mặc định là XLS
: