Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÂN LOẠI LIPIT (Theo đặc điểm cấu tạo (Fatty acid (axit béo) (Phân loại,…
PHÂN LOẠI LIPIT
Theo trạng thái chức năng
Lipit liên kết
Thành phần cấu tạo nên các cơ quan tế bào
Lipit tự do:
Dự trữ trong mô mỡ
Theo thành phần
Lipit đơn giản
Là este của rượu và axit béo
Lipits phức tạp
Ngoài rượu và axit béo còn có thêm các thành phần khác (vd: đường, photphat, amin)
Theo đặc điểm cấu tạo
Phosphogly cerides (Photpholipids)
Cấu tạo gồm: glycerol + 2 fatty acids + phosphate + organic base
Triacetylglycerols (Triglycerides)
Tùy thuộc vào thành phần axit béo mà phân thành 2 dạng: mỡ và dầu
Cấu tạo gồm: glycerol + 3 fatty acids
Glycolipids
2 nhóm: glyceroglycolipids và sphingolipids
Glycerol hoặc spinogosin + fatty acid + monosaccharide
Waxes (sáp)
Có trong nhiều loại cây và động vật. Tồn lại ở thể rắn.
Cấu tạo gồm: fatty acid + a long - chain alcohol
Axit béo không no mạch dài (14C - 36C)
Rượu mạch dài (16C - 30C)
Axit béo no
Steroids
Bao gồm các nhóm: axit mật (bile salts), vitamin tan trong dầu (fat - soluble vitamins): A,D,E,K; hormones, cholesterol, steroids đồng hóa (anabolic steroids), dẫn xuất testosterone.
Cấu tạo gồm: 3 cyclohexanes + 1 cyclopentane
Fatty acid (axit béo)
Phân loại
Axit béo mà không có các liên kết đôi carbon được gọi là bão hòa.
Axit béo có liên kết đôi carbon-carbon được gọi là chưa no (chưa bão hoà)
Hầu hết các axit béo trong tự nhiên bao gồm chuỗi các số chẵn của các nguyên tử cacbon, từ 12 đến 28
Một axit béo là acid cacboxylic với một đuôi không vòng và có thể no hoặc không no
Theo tính chất
Lipit không thủy phân được
Không chứa liên kết este
Lipit thủy phân được
Có chứa liên kết este
Nguyễn Thị Lan
60.CNTP-2
60135901