Danh từ - Là từ dùng để chỉ người (John, teacher, ...), vật (table, dog, ...), nơi chốn (city, church, ...), tính chất (beauty, sorrow, ...) hay hoạt động (travel, cough, ...).
I. Các loại danh từ.
- Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
(concrete nouns and abstract nouns).
a. Concrete nouns:
- Là nhứng danh từ chỉ những gì hữu hình, có thể cảm nhận qua giác quan (Nhìn, nghe, sờ, ngửi, ...)
Danh từ chung: (common nouns)
- Dùng để gọi tên vật thuộc cùng một loại (dog, cat, house, ...).
- Trong danh từ chung có danh từ tập hợp (Collective nouns) dùng để chỉ một nhóm người, sự vật (team, family, ...).
Danh từ riêng: (proper nouns)
- Là tên riêng của sự vật, đối tượng riêng lẻ (John, Paris, ...).
b. Abstract nouns:
- Là từ chỉ tính chất, trạng thái hoặc hoạt động, (beauty, charity, existence, ...) ....
- Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
(Countable nouns and uncountable nouns)
a. Danh từ đếm được
(Countable nouns)
- Là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, ... có thể đếm được (chair, book, ...).
- Danh từ đếm được có hình thức số ít và số nhiều
-
Các con số hoặc many, few, any, ... với danh từ đếm được số nhiều.
b. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns):
- Là những danh từ chỉ chất liệu chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời. (wool, butter, water, ....).
- Phần lớn đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều. Chúng ta có thể dùng some, any, much, ... và dùng số. Nhưng không dùng a/an (some water, much rice, ....)
Lưu ý:
- Con số và mạo từ a/an không được dùng với danh từ không đếm được, nhưng có thể dùng với danh từ chỉ sự đo lường.
- three bottles of milk
- a bowl of rice
- ...
Lưu ý:
- Các danh từ riêng thường được dùng ở số ít, nhưng cũng có khi được dùng như danh từ số nhiều không đếm được.
- The Smiths are going to Spain for their summer holiday.
- There are three Davids in my class
- ...
Lưu ý:
- Nhiều danh từ có thể được dùng là danh từ đếm được và không đếm được, thường khác nhau về nghĩa.
- Would you like a glass of milk?
- The window's made of unbreakable glass.
- ...
Lưu ý:
- Các từ chỉ thức uống: coffee, tea, beer, .... thường không đếm được nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa là tách, li, cốc, ...
- Two coffee, please!
- Have you got any coffee?
- ...
- Danh từ đơn và danh từ ghép.
(Simple nouns and compound nouns)
- Xét về tính hình thức, 1 danh từ có thể là danh từ đơn hoặc danh từ ghép
Danh từ đơn (Simple nouns)
- Là danh từ chỉ có 1 từ.
- House
- Peace (Hòa bình)
- ...
Danh từ ghép (Compound nouns)
- Là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau để tạo thành
- Danh từ ghép có thể là 2 từ riêng biệt, có thể là hợp thành 1 từ, cũng có thể tách nhau bằng dấu gạch.
- schoolboy
- tennis ball
- ...
Danh từ + Danh từ: (noun + noun)
Tính từ + danh từ: (adj + noun)
- quicksliver
- blackboard
- ...
Danh từ + danh động từ (noun + gerund)
- Trong trường hợp này, danh từ ghép chỉ một loại công việc nào đó.
- fruit picking
- coal-mining
- ...
Danh động từ + danh từ (gerund + noun)
- waiting-room
- swimming pool
- ...
Cách trường hợp khác:
- Tính từ + Động từ
- Động từ + Danh từ
- Trạng từ + động từ
- Động từ + trạng từ
- Danh từ + giới từ
- Danh từ + tính từ
-
- Danh từ số ít và danh từ số nhiều (Singular nouns and plural nouns)
- Danh từ đếm được thường có 2 dạng số it hoặc số nhiều
a, Cách thành lập danh từ số nhiều.
- Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm -s vào sau danh từ số ít.
- boy -> boys
- cat -> cats
- ...
- Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thêm 's.
- There are two 9's in 99
- Dot your i's
- Các danh từ bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.
- dish -> dishes
- box -> boxes
- ...
- Các danh từ kết thúc bằng phụ âm + y (consonant + y) được tạo thành số nhiều bằng cách đổi y -> ies
- baby -> babies
- party -> parties
- ...
- Các danh từ kết hợp bằng nguyên âm + y (vowel + y) thì chỉ thêm -s
- key -> keys
- boy -> boys
- ...
- Các danh từ riêng (proper nouns) tận cùng bằng y chỉ cần thêm -s
- Do you know the Kennedys
- I hate Februarys
- Một danh từ kết thúc bằng 1 phụ âm + o (consonant + o) được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es.
- tomato -> tomatoes
- hero -> heroes
- ...
- Các danh từ tận cùng bằng 1 nguyên âm, các từ vay mượn từ nước ngoài hoặc viết tắt chỉ cần thêm -s
- radio -> radios
- zoo -> zoos
- ...
- Một danh từ tận cùng bằng o có thể có 2 hình thức số nhiều
- volcano -> volcanos, volcanoes
- mango -> mangos, mangoes
- ...
- Một danh từ kết thúc bằng f hoặc fe: calf, half, knife, leaf, ... được tạo thành bằng cách bỏ f hoặc fe thêm -ves.
- kinfe -> kinves
- calf -> caves
- ...
- Các danh từ khác tận cùng bằng -f hoặc -fe thêm s theo cách thông thường
- roof -> roofs
- cliff -> cliffs
- ...
- Một số danh từ tận cùng bằng f có thể có 2 hình thức số nhiều
- dwarf -> dwarfs, dwarves
- hoof -> hoofs, hooves
- ...
- Số nhiều bất quy tắc (Irregular plurals)
- Một số danh từ chỉ có ở hình thức số nhiều (luôn được dùng với động từ số nhiều)
- Quần áo gồm 2 phần: pants, pyjamas, trousers, ....
- Dụng cụ hoặc thiết bị có 2 phần: scissors (cái kéo), glasses (kính đeo mắt), ...
- Một số danh từ khác: arms, earnings (tiền kiếm được), goods (Hàng hóa) ...
- Một số từ có nguồn gốc Hy Lạp hoặc Latin thường có dạng số nhiều theo quy luật đặc biệt của Hy Lạp và Latin
- focus -> foci, focuses
- datum -> data
- cactus -> cacti
- ...
- Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với 2 nghĩa khác nhau:
- brother (anh/em) -> brothers (anh em), brethren (Đạo hữu)
- staff (nhân viên) -> staffs (các nhân viên), staves (các khuôn nhạc)
- ....
- Số nhiều của danh từ ghép
- Trong hình thức (noun + noun): thì danh từ thứ nhất ở dạng số ít, danh từ thứ 2 ở dạng số nhiều: toothbrush -> toothbrushes, boy-friend -> boy-friends, ...
- Trong hình thức: (adj + noun), (gerund + noun), (verd + noun) thì hình thức số nhiều được biến đổi ở phần sau cùng.: blackboard -> blackboards, washing machine -> washing machines, ....
- Trong hình thức: (noun + adv), (noun + prep + noun), (noun + adj) thì hình thức số nhiều được thành lập với danh từ đầu tiên: passer-by -> passers-by, looker-on -> lookers-on, ....
- Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần: man driver -> men drivers, woman doctor -> women doctors, ...
- Chủ ngữ trong câu: Chủ ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chỉ người, vật hoặc sự vật thực hiện hành động.
- The children have gone to bed.
- Tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp của câu (Direct object or indirect object of a sentence).
- Tân ngữ trực tiếp (direct object) là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ chịu sự tác động trực tiếp của động từ.
- Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là danh từ hoặc đại từ chỉ người hoặc vật chịu sự tác động gián tiếp của động từ vì hành động được thực hiện là do nó hoặc vì nó.
- I saw the thief.
- The policeman asked the thief a lot of quetions.
- ...
- Tân ngữ của giới từ (Object of a preposition).
- Danh từ nào đi sau giới từ cũng làm tân ngữ cho giới từ đó.
- Bổ ngữ của chủ ngữ: (Subjective complement).
- Bổ ngữ của chủ ngữ (còn gọi là bổ ngữ của mệnh đề - complement of the clause) là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả chủ ngữ. Bổ ngữ của chủ ngữ được dùng sau động từ be và các động từ liên kết: become, seem, feel, ...
- He is my closest friend.
- ...
- Bổ ngữ của tân ngữ (Objective complement).
- Bổ ngữ của tân ngữ là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ mô tả tân ngữ, ...
- They elected him president of the club.
- ...