Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Hệ thu thập (Chương 2: KT truyền số dữ liệu trong công nghiệp (1.Cơ sở kỹ…
Hệ thu thập
Chương 2: KT truyền số dữ liệu trong công nghiệp
1.Cơ sở kỹ thuật
1-1.Thông tin
Thông tin
: mức hiểu biết về hệ thống , cơ sở giao tiếp đối tác
1-2.Dữ liệu
Dữ liệu
: Hình thức mô tả thông tin( số hóa, nhị phân,..
1-3.Trao đổi thông tin, DL nhờ tín hiệu
Tin hiệu là diên biến đại lượng vật lý mang tt,dl và có thể truyền được:question:
Tương tự
Rời rạc( số)
Liên tục
gián đoạn
Phân loại theo tập hợp tín hiệu, diễn biến tín hiệu theo thời gian
1-4.Truyền thông
Giao tiếp và truyền thông
trọng phạm vi MTCN có thể hiểu như nhau.Là quá trình trao đổi thông giữa hai đối tác giao tiếp.
1-7.Điều chế, điều biến
Điều chế và điều biến
tín hiệu rất gần nghĩa nhau. Điều chế tạo tín hiệu trực tiếp mang tham số thông tin. Điều biến là sử dụng tín hiệu mang tham số thông tin để biến đổi tham số thông tin tín hiệu thứ 2
1-8.Tính thòi gian thực
Hệ thời gian thực
Hệ thống điều khiển CN: DCS, PLC: :check:
Hệ thống Nhúng: Robocon cn, giao thông: :check:
Yêu câu
Tính chính xác+Kịp thời
Chính xác tại
Trong khoảng
Chậm nhất là
Sơm nhất là
Tính bền vững: Xử lý xự cố không gây hại thêm hệ thống
TÍnh tiền định dự đoán trước thời gian phản ứng của trạm
1-5.Nguyên tắc truyền thông
Mã hóa chuyển thông tin về dạng truyền dẫn
Thông tin cần được mã hóa trước khi truyền thông/giao thiếp
biến đổi sang một chuỗi tín hiệu thích hợp cho truyền dẫn
Mã hóa nguồn
: Thêm các bit phụ trợ
Mã hóa đường truyền
: MCN: Mã hóa bit sang dạng tín hiệu đễ truyền dẫn trong môi trường vật lý
Giải mã: biến đổi chuỗi tín hiệu truyền dẫn sang dạng thông tin
1-6.Thông số
Thời gian lan truyền TH
TG lan truyền tín hiệu
là tg một tín hiệu truyền từ đầu dây nay :arrow_right: đầu dây khác
Tốc độ baud, bit
Tốc độ baud và tốc độ bit
. V truyền (hay V bít) là số bit được truyền trong một 1s, đơn vị bps.Tốc độ baud là số lân thay đổi tham số thông tin trong 1s, đơn vị baud.
Chu kỳ bit
Thời giân bit/ Chu kỳ bit
là thời gian để chuyền một bit
2.Các chế độ truyền tải
2-1.Truyền bit song song
nối tiếp
Truyền bit song
, các tín hiệu 01 song song với nhau. Tốc độ truyền nhanh, không truyền được xa do nhiễu
Truyền bit nối tiếp
: các tín hiệu 01 nối tiếp nhau
Tất cả các mạng TTCN đều sử dụng truyền bit nối tiếp( truyền dải cở sở
: :check:
2-2.Truyền bit đồng bộ
ko đông bộ
Truyền bit đồng bộ
: 2 đối tác giao tiếp làm việc cùng nhip nhờ tích hợp xung clock trong tín hiệu truyền :arrow_forward: hoặc một trạm tạo xung clock( dùng 1 dây mang nhịp đồng bộ cho đối tác giao tiếp)
Truyền bit không đồng bộ:
hai bên đối tác không làm việc theo nhịp chung. Truyền dữ liệu theo từng nhóm gói dữ liệu
5-8
bit( được thêm hai bit để đánh dây khởi đấu và kết thúc)
2-3.Truyền một chiều
Truyền hai chiều
Simplex
một chiều: 1 dây, 1 chiều
Half duplex
hai chiều gián đoạn:1 dây, 2 chiều không đồng thời
MCN sử dụng ví dụ RS 485
:check:
Full duplex:
2 dây, 2 chiều liên tục .
Ví dụ dây điện thoại
2-4.Truyền tải dải cơ sơ
Dải mang
Dải rộng
Truyền tải dải cơ sở
: là truyền dữ liệu đã được mã hóa,1 kênh truyền thông, truyền không được xa , lưu lượng thông tin thấp( tốc độ thấp).
MCN sử dụng vì đơn giản tin cậy
:check:
Dải mang
: xếp chống sóng mang và dải cơ sở :arrow_right: truyền được xa, nhanh hơn so với dải cơ sở
Dải rộng
: xếp chồng các kênh mang dải mang,
nhiều kênh thông tin,
tiết kiệm dây, hai bên thu pháp phức tạp :arrow_right:
mạng viễn thông
:check:
4.Giao thức
Protocol
( liên kết lo gic)
Khái niệm:question:
Dịch vụ mạng: Những gì mà mạng truyền thông cung cấp cho người dùng giao tiếp với nó.
Giao thức:: Cách thức mà các đối tác giao tiếp trao đổi thông tin với nhau
các thành phần của giao thức
Cú pháp( syntax) quy định cấu trúc gói dữ liệu: về thông tinh hưu ích và thông tin bổ trợ( bảo toàn dữ liệu,địa chỉ..)
Ngữ nghĩa(sematic) quy định ý nghĩa của từng phần gói dữ liệu: địa chỉ, bảo toàn dữ liệu, xử lý lỗi,..
Định thời(timing) : thủ tục giao tiếp, chế độ truyền(đồng bộ),..
Giao thức HDLC: truyền bit nôi tiếp, đồng bộ và ko đb,
Giao thức UART( giao thức phần cứng): truyền nhận nối tiếp không đồng bộ .Sư dụng party chẵn lẻ để bảo toàn dữ liệu
Giao thức OSI: Giao thức mở, mô hình 7 lớp
Giao thức TCP/ IP: kết hợp giao thức kiểm ,soát tin và giao thức internet.
5.Phương pháp truy cập BUS
5-1.Tiền đinh( có chu kì quét)
Tính thời gian thực
:check:
Kiểm soát tập trung Master/Slave
Áp dụng cấu trúc BUS là chủ yếu :check:
Mọi hoat động thông qua Master: tạo 1 chu kỳ quét gửi các yêu cầu đến slave để reply, hoặc chỉ định đến trạm xác định :question:
:arrow_double_up:Vận hành đơn gian, Đỡ tốn kém( toàn bộ trí tuệ tập trung tại Master) :arrow_double_down: Hiệu suất trao đổi thông tin thấp(phải qua Master, cải thiện hai Master muốn trao đổi thông tin trực tiếp nhau thì gửi reply đến Master), :warning:Độ tin cậy thấp
(Master hỏng hệ thống dừng hoạt động)
Kiểm soát phân tán Token Passing
có thể lấy địa chỉ động
:check:BUS, mạch vòng tích cực
:question:Token là một bức điện ngắn, trạm có thẻ bài được truy cập đường truyền, khi trao đổi thông tin xong thực hiện truyền thẻ bài theo
trình tự vật lý ở mạch vòng, trình tự logic của BUS
:warning:
mất thẻ bài, cầm thẻ bài quá lâu :arrow_right: mất thẻ
bài, hủy thẻ và cấp lại
:arrow_double_up: hiệu suất cao,
linh hoạt hơn( nhu cầu
) :arrow_double_down: thời gian truy cập trạm có thể tăng bất thường
:heavy_plus_sign: kêt hợp M/S trong multi Slave các trạm tích cực( Token Passing)
TDMA( Time Division Multiply Acess)
:check: BUS, mạch vòng tích cực,
Sao
:star:
Đa truy cập bằng cách phân chia thời gian: Mỗi chu kì TDMA( được tính nhờ xung clock đồng bô), mỗi trạm có một khe thời gian để truy cập đường truyền :arrow_right: muốn thêm trạm phải tính toán lại time( khe tg yêu cầu) :question:
:arrow_double_up:Hiệu suất cao hơn(các trạm vai trò bình đẳng) :arrow_double_down: khe thời gian có khi không dùng tới, khe thời gian không đủ
:heavy_plus_sign: kết họp M/S khi các trạm truyền trực tiếp cho nhau
5-2.Ngẫu nhiên
Nhận biết xung đột CSMA/CD:
ETHERNET :check:
Đa truy cập phát sóng mang phát hiện xung đột :question:
1⃣ Cá trạm nghe đường dẫn trước khi gửi và sau khi gửi( đầu vao, đầu ra)2⃣ Khi xung đột , hai trạm gửi tín hiệu jam báo tất cả trạm dừng phát3⃣ thực hiện lại tại một thời điểm ngẫu nhiên( 2 lần thời gian LTTH)
:arrow_double_up: Hiệu suất cao :arrow_double_down: khi xung đột tất cả hủy, thời gian truyền bất định
Yêu cầu: :ok: thời gian bit lớn hơn
2 lần
thời gian lan truyền tín hiệu
Tránh xung đột CSMA/CA
Đa truy cập bằng phát hiện xung đột tránh xung đột :question:
1⃣ Cá trạm nghe đường dẫn trước khi gửi và sau khi gửi( đầu vao, đầu ra :star:so sánh thông tin gửi và phản hồi từ đường dẫn)2⃣ Khi xung đột ,trạm bị lấn át tín hiệu hủy phát3⃣ thực hiện lại tại một thời điểm ngẫu nhiên( 2 lần thời gian LTTH)
yêu cầu :ok: Hệ thống mạng có mã bit phụ hợp , vd CAN( comunication arena network)
6.Bảo toàn dữ liệ và mã hóa bit
6-1.Bảo toàn dữ liệu
Là xủ lý giao thưc để phat hiện lỗi và sửa lỗi, trong đó quan trọng nhất là phat hiện lỗi :question:
Bảo toàn bằng phần cững
Bên ngoài
Từ trường: bọc lưới kim loại, nối xuống đât
Điện trường (tụ) nhiều sợi xoăn vào nhau
😏Bản thân( sóng phản xạ , sóng tới, cộng hưởng, thay đỗi biên độ ban đầu): Bước sóng ngắn hơn chiều dài dây :arrow_right: sóng cao tần( bước ngắn) tổng điện trở đầu cuối để chống phản xạ
Phương pháp
Bit chẵn lẽ một chiêu, hai chiều: Tổng số bit 1 chẵn 0⃣ lẻ 1⃣
1 chiều H=2, hài chiều H=4
Phương CRC
PP đa thức: sử dung đa thức phát G, G bậc n, I được thêm n bit 0=> đa thưc P :arrow_right: đa thưc gửi đi D=P+R( R=P/G)
nếu D chia hết cho G thì dữ liệu bảo toàn
PP nhồi bit: số n quy định trước, bên gửi có n bit 1 thì thêm bit 0 sau đó, bên nhân: phát hiện n bit 1 và bit 0 tiếp theo thì( bit 0 tách ra)
n=5 với CAN
Các khai niệm
TỈ lệ bit lỗi: Số bit lỗi / tổng số bit truyền đi. MCN:10^-4
Tỷ lễ lỗi còn lại: :explode: số bit ko phát hiện được/tsb đã truyền
Tg TB giữa hai lần lỗi
Khoảng cách Harming :star: đặc trưng cho khả năng phát hiện lỗi ⏸ số bit tối thiểu mà không đảm bảo phát hiện lỗi
6-2.Mã hóa bit
Là chuyển đổi dãy bit(0,1) sang tín hiệu có thể truyền dẫn trong MT vật lý :question:
Tiêu chí đanh giá
mã hóa bit
1⃣Tần số tín hiệu ( cao :arrow_right: truyền được xa
2⃣Tín bền vững với nhiễu,
3⃣Triệt tiêu dòng 1 chiều ( tốt nhất là hình sin), có khả năng đồng tải nguồn).Khả năng phối hợp nhận biết lỗi
4⃣Thông tin đồng bộ hóa trong tín hiệu
5⃣Tốc độ truyền thông
Các phương pháp
Mã manchester:
điều chế pha xung
, 0 sườn xuông 1 sườn lên :arrow_double_up: tần số bằng tần số nhịp bus, triệt tiêu dòng 1 chiều( tín hiệu lưỡng cực)
có thể mang thông tin đồng bộ hóa.
bền vững với nhiễu :arrow_right: gây nhiễu xạ do tần số cao
:check: cần truyền xa
Mã AFP
( điều chế vị trí xung)
: sườn xung xoay chiều, mỗi sự thay đổi tín hiệu được đánh dấu bằng xung xoay chiều :arrow_double_down:tần số thấp,không mang đồng bộ :arrow_double_up: tiết kiệm năng lương, không tín hiệu một chiều, bền vững nhiễu
Mã FSK: hai tần số khác nhau để thể hiện 01, :arrow_double_up: không một chiều, bền vững nhiễu :arrow_double_down: tốc độ truyền thông thấp, gây nhiễu xung quanh
NRZ: bit
01
có mức tín hiệu khác nhau :arrow_double_down: tần só thấp hơn nhiều tần số bus,:red_cross: ko mang đồng bộ hóa và triệt tiêu dòng một chiều
:check:MCN
RZ:bit
01
có mức tín hiệu khác nhau, tín hiệu 1 xác định bằng sườn xuống :arrow_double_up: tần số cao nhât bằng tần số bus :red_cross:ko mang thông tin đồng bộ
7.Phương pháp truyền dẫn tín hiệu
7-1.Truyền ko đỗi xứng
RS-232 :check:
kcmax 15m , 50kb/s, cổng COM
PtP
Một kênh truyền có một dây A
Xác định giá trị 01: Mức điện áp A
7-2.Truyền đỗi xứng
RS-485 :check:
kcmax 1200m, v max 12Mb/s,
multipoint
Một kênh có hai dây A và B
Xác định giá trị 01: Hiệu điện thế AB
7-3So sánh hai pp
Tiết kiệm hơn: KDX
Truyền xa hơn. khử nhiễu tốt hơn:DX( có hai dây xoắn khử nhiễu điện trường)
Tốc độ truyền thông:DX
8.Các TP trong MCN
8-1.Phương tiện truyền dẫn
Cáp điện: đồng trục, đôi dây xoăn
Cáp quang
Vô tuyến: Sóng truyền thanh( radio AM,FM), sóng truyền hình, vi sóng , tia hồng ngoại
8-2.Giao diện mạng: là thành phần ghép nối chính thiết bị với môi trường truyền thông :question:
Giao diện mạng xử lý giao thức truyền thông(phần cứng, phần mềm) nhờ vi xử lý kết hợp với vi mạch thu phát không đồng bộ đa năng
UART( Universal Asynchronous Reciever// Transmitter)
8-3.Thiết bị LK mạng: liên kết các mạng với nhau :question:
Bộ lặp: khuêch đại, phục hồi tín hiệu, Các mạng liên kết nhau cần chung giao thức và đường truyền vật lý
Cầu nối: lớp 2 lớp điều khiển kết nối logic làm việc cùng giao thức
Router liên kết hai mạng trên cơ sở lớp mô hình OSI
Gate way chuyển đổi giao thức ở cấp cao lớp 7
3.Cấu trúc mạng
(Liên kết vật lý, hữu tuyến)
:warning:
3-1.Cấu trúc bus
(Linear Bus Tôplogy)
multipoint
Các trạm được nối trực tiếp vào một đường dẫn chung:question: :
dùng cáp ít nhất, dễ lắp đặt :arrow_double_up:
tốc độ chậm, :arrow_double_down: sự cố trên trạm
1
, đường chính
2
đường phụ chập
3
,
chập như nhau
:warning:
Các loại
Daisy chain( mắt xích):
1,2,3
Drop line( trục chính):
3
Mạch vòng tích cực:
3
2 đầu
3-2.Cấu trúc mạch vòng tích cực RIng Topology
point to point
Các trạm mác nối tiếp tạo thành vòng kín:question:
:silhouettes: so với
BUS
thì : :arrow_double_up: phạm vi rộng hơn( số lượng trạm nhiều), :arrow_double_down: tốc độ chậm hơn(1=>8)
:warning:Sự cố :
1
,
2
:arrow_right:
cấu trúc chuyển mạch by-pass
( nếu trạm hỏng thì bỏ qua trạm) ,
có mạch vòng dự phòng
Các loại: có trạm master, ko master, có dự phòng
3-3.Cấu trúc hình sao
point to point
Trạm trung tâm là trạm trung gian nối các trạm trong mạng, mọi hoạt động đều thông qua trạm trung gian này:question:
:arrow_double_down: tốn dây( phải nối qua trạm trung tâm), :arrow_double_up: tại một thời điểm có thể thiết lập nhiều kênh truyền thông : : :arrow_right: Mạng LAN, Mạng điện thoại : :check:
:warning:sự cố: trạm master hỏng hết nên cần có trạm master dự phòng
3-4.Cấu trúc cây: cấu trúc kết hợp
Chương 3 Hệ thu thập dữ liệu và điều khiển
1.Tồng quan
Các giải pháp điều khiển
Vi điều khiển
DCS
PLC
Nhúng
1-1.Khái niệm: Hệ thống thông tin đo lường và điều khiển có nhiệm vụ đảm bảo quá trình công nghệ sản xuất ổn định theo yêu cầu công nghệ :question:
1-2.Các bộ phận
Đối tượng công nghiệp
Thiết bị đo và thu thập thông tin đo
3.TB gia công, xử lý thông tin đo
TB lưu trữ TT đo
5.Thiết bị thể hiện thông tin đo
6.Người giám sát, điều khiển
1-3.Các quá trình
1.Quá trình đo lường:
Đại lượng đo,dải đo, độ chính xác
Môi trường đo
Phương pháp đo thiết bị đo
2.Quá trình kiểm tra tự đông
Đánh giá
Cảnh báo
3.Quá trình nhận dạng
Phân loại sản phẩm
Nhận dạng đối tượng điều khiển
4.Quá trình chẩn đoán
Phân loại các hư hỏng
Phát hiện lỗi
2.Cấu trúc hệ thống
diều khiển và giám sát
2-1.Điều khiển tập trung:
chỉ có một máy tính điều khiển, kết nối trực tiếp :question:
IO tập trung :(
PtP)
, :arrow_double_down: cáp nối lớn, việc mở rộng hệ thống khó khăn, độ tin cậy kém
IO phân tán
2-2.ĐIều khiển phân tán:
nhiều máy tính điều khiển được nối mạng với nhau qua bus hệ thống :question: :arrow_double_up: tăng độ tin cậy, linh hoạt , Hiệu năng nhờ sự phân tán chức năng từ trên xuống dưới
IO tập trung
IO phân tán
(Multipoint
) Các module IO đẩy xuống cấp trường,hoặc sử dụng các S,A có giao diện mạng :arrow_double_up: tiết kiệm dây dẫn thi công, Tăng độ linh hoạt mở rộng, Tăng độ tin cậy, Chẩn đoán bảo trì dễ dàng
3.Các TPCB của một HTTDL và điều khiển
Trạm điều khiển cục bộ LCS
Thành phần
Bộ cung cấp nguồn(có dự phòng)
CPU( có thể dự phòng)
Giao điện Bus hệ thống(DP), giao diện Bus Trường(IO phân tán)
Các module vào ra, số tương tự
Chúc năng
Điều khiển quá trình, trình tự, logic
Thực hiện công thức
Lưu trữ tạm thời cá tín hiệu quá trình
Nhận biết, cảnh báo ,xử lý tín hiệu ra khi có sự cố.
Yêu cầu
TÍnh thời gian thực
Độ tin cậy, tính sẵn sàng
Lập trình thuật tuận
Khả năng điều khiể( liên tục, trình tự, logic)
Bus trường và các IO từ xa
Yêu cầu thời gian thưc, mức độ đơn giản
: Profibus DP,PA
Một IO từ xa có thể coi là một trạm LCS duy chỉ
không có khỗi xử lý trung tâm
Trạm vận hành OS được đặt tại phòng điều khiển trung tâm. Có thể hoạt động song song độc lập
Trạm kỹ thuật là nơi cài đặt các công cụ phát triển cho phép
cấu hình
hệ thống,
tham số hóa
các thiết bị cấp trường,
theo dỗi
chương trình điều khiển & HMI :check:
Bus hệ thống (system bus): Lưu :ok: lượng thông tin lớn :arrow_right: tốc độ truyền cần cao, Tính năng thời gian
không nghiêm ngặt như cấp trương
,
số lượng trạm
không quá lớn và
nhu câu trao đổi
thông tin ổn định
Phân lọa hê DCS
DCS truyền thống: do một hãng cung cấp
DCS trên nền PC tương lai
DCS hiện nay trên nền PLC
5 vấn đề kỹ thuật
Cấu trúc mạng
Tính năng thời gian thực( thiết bị tốc độ xử lý, đường truyền)
Tính sẵn sàng( khi sửa chữa thì cần dự phòng online lắp sẵn, offline hỏng lắp vào)
Độ tin cậy: Phần cứng bền, phần mềm chính xác
Hỗ trợ chuẩn( Khả năng kết nôi, tương tác với thiết bị của hãng khác nhau)
Công cụ phần mềm
Xử lý thời gian thực và xử lý phân tán
Chương 1: KT truyền số dữ liệu
và mạng truyền thông công ngiệp
1.KT truyền số
Mạng TTCN
Mạng truyền thông công nghiệp
HT truyền thông số truyển bit liên tiếp được dùng để ghép nối các thiết bị công nghiệp
Cho phép liên kết nhiều lớp ở nhiều mức khác nhau
Là một dạng đặc biệt của mạng máy tính
Mạng viễn thông
Phạm vi lớn
Đối tượng phong phú( dữ liệu, hình ảnh,...)
MCN yêu cầu real time, MVT yêu cầu bảo mật
Đều dùng chung kỹ thuật truyền số dữ liệu
Yêu cầu về mạng
truyền thông công nghiệp
Đơn giản hóa cấu trúc liên kết
Tiết kiệm dây nối, phí thi công
Tin cậy :star:
Linh hoat, Hệ thống mở :arrow_right: chức năng mới
2.Mô hình phân cấp MCN
ĐH sản xuất/Mạng xí nghiệp
ĐK giám sát/Bus điều khiển Bus hệ thống
Quản lý công ty/ Mạng công ty
Điều khiển/ Bus trường
Chấp hành