Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 5 (II/ Quá trình sx giá trị thặng dư trg XHTB (2/ Bản chất của TB…
Chương 5
II/ Quá trình sx giá trị thặng dư trg XHTB
Sự thống nhất
qtr
sx giá trị sử dụng vs qtr
sx giá trị thặng dư
Qtr sx trong TBCN
:
sx gt sử dụng + sx gt thặng dư
(hàng hóa sức LĐ + tư liệu SX)
Qtr` sx giá trị thặng dư
2/ Ngày LĐ của công nhân:
tg lđ cần thiết (cn tạo ra lượng gt ngang vs gt sức lđ của mình)
tg lđ thặng dư (phần còn lại trong ngày)
3/ Việc chuyển hóa tiền -> TB diễn ra
trong lưu thông (tiền mua sức lđ: tiền lương cn)
đồng thời ko trong lưu thông (qtr sử dụng sức lđ: qtr` sx hàng hóa)
->
Giải quyết mâu thuẫn
trong công thức chung của TB
1/ Giá trị sp có 2 phần:
giá trị cũ: tlsx -> sản phẩm
gt mới: do lđ của công nhân trong sx
gt mới = gt sức lđ (tiền lương) +
giá trị thặng dư
:fire:
Giá trị thặng dư:
1 phần of gt mới dôi ra ngoài gt sức lđ của công nhân & bị nhà TB chiếm ko
Kết luận
: bản chất bóc lột của TB
2/ Bản chất của TB
TB là giá trị mang lại giá trị thặng dư = cách bóc lột ko công của cn làm thuê
(tlsx, tiền,..)
Bản chất: thể hiện
quan hệ sx xh
mà g/c tư sản chiếm đoạt gt thặng dư of g/c công nhân
Chia tư bản thành TB bất biến & TB khả biến
TB bất biến
Hình thức thể hiện: TLSX
máy móc, thiết bị
(hao mòn, gt 1 phần chuyển vào sản phẩm)
nhiên liệu, nguyên vật liệu
chuyển all gt vào sp
Đ/n
Bộ phận TB biến thành TLSX mà gt đc bảo toàn & chuyển vào sp (ko thay đổi về lượng gt của nó)
:star:Ký hiệu: c
TB khả biến
Hình thức thể hiện: tiền lương
Tiền lương của cn (biến thành TL sinh hoạt của cn)
Sức lđ của CN, tạo ra gt mới lớn hơn gt của sức LĐ (tạo ra gt thặng dư)
Có tăng lên về lượng
Đ/n
Bộ phận TB biến thành sức LĐ, thông qua LĐ của CN mà tăng lên (có thay đổi về lượng)
:star:Ký hiệu: v
3/ Tỉ suất gt thặng dư & khối lượng gt thặng dư
Tỉ suất gt thặng dư
Là tỉ số:
m' = (m / v) * 100%
v: bộ phận TB khả biến
m' = (t' / t) *100%
t': tg lđ thặng dư
t: tg lđ tất yếu
Khối lượng gt thặng dư
M = m' * V
m': tỉ suất gt thặng dư
V: tổng TB khả biến
CNTB càng phát triển, khối lượng gt thặng dư càng tăng
Pp SX gt thặng dư & gt thặng dư siêu nghạch
I/ Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
Công thức chung của TB
Lưu thông hàng hóa giản đơn
T-H-T
Bắt đầu = bán hàng lấy tiền, kết thúc = dùng tiền mua hàng
Mục đích: giá trị sử dụng
Lưu thông tư bản
CT chung:
T-H-
T'
T' = T + delta(T)
TB là giá trị mang lại giá trị thặng dư
Mục đích:
giá trị tăng thêm (giá trị thặng dư, phần delta(T))
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản
Trong lưu thông
không đẻ ra giá trị thặng dư
(mua hàng, kể cả HH LĐ, trao đổi HH)
3 TH:
Ngang giá
Cao hơn giá
Mua thấp, bán cao
(tiền túi người này mất đi, vào túi kẻ lừa đảo, nhưng tổng giá trị của xh ko đổi)
Giải thích:
Không tạo thêm giá trị cho xã hội
Tư bản không xuất hiện ở ngoài lưu thông
Hàng hóa sức LĐ
a. Đn và đk để sức LĐ thành HH
Đn:
Sức LĐ, toàn bộ thể lực, trí lực trong thân thể 1 con người, nhờ đó con người sx ra những vật có ích
Đk sức LĐ thành HH
Ng` có sức LĐ tự do về thân thể, làm chủ đc sức LĐ và có quyền bán sức LĐ của mình như 1 món HH
Ng` có sức LĐ bị tước đoạt mọi TLSX, trở thành "vô sản", & phải bán sức LĐ của mình để tồn tại
b. Hai thuộc tính của HH sức LĐ
Giá trị
do thời gian LĐ XH cần thiết để tái SX sức LĐ (đc quy thành tg LĐ XH cần để SX TL sinh hoạt; tức là đc đo gián tiếp = giá trị TLSH)
Lượng giá trị HH sức LĐ
3 bộ phận hợp thành
GT TLSX về vật chất, tinh thần ( để tái SX sức LĐ)
Phí đào tạo người công nhân
Giá trị TLSH cho con cái người công nhân
Sự biến đổi GT sức LĐ
Tăng nhu cầu về HH sức LĐ
Tăng năng suất LĐ XH -> giảm giá trị sức LĐ
Giá trị sử dụng