Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KINH TẾ HỌC Khái lược những tư tưởng lớn (THUẬT NGỮ (Bản vị vàng (Hệ…
KINH TẾ HỌC
Khái lược những tư tưởng lớn
GIỚI THIỆU
I. BÌNH MINH CỦA THƯƠNG MẠI 400 TCN - 1770
II. KỈ NGUYÊN LÝ TRÍ 1770 - 1820
III. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ KINH TẾ 1820 - 1929
IV. CHIẾN TRANH VÀ SUY THOÁI 1929 - 1945
V. KINH TẾ HỌC THỜI HẬU CHIẾN 1945 - 1970
VI. KINH TẾ HỌC HIỆN ĐẠI 1970 - NAY
THUẬT NGỮ
Bàn tay vô hình
Tư tưởng của Adam Smith cho rằng việc
cá nhân theo đuổi lợi ích riêng
trong thị trường tất sẽ tạo ra lợi ích chung cho toàn xã hội, như thể có một bàn tay vô hình dẫn lối thị trường
Bản vị vàng
Hệ thống tiền tệ trong đó tiền được định giá trên cơ sở
lượng vàng dự trữ
và về lý thuyết có thể quy đổi ra vàng khi có nhu cầu
Hiện nay
không còn
quốc gia nào còn dùng bản vị vàng
Bảo hộ
Chính sách kinh tế nhằm
hạn chế
thương mại quốc tế, theo đó nước áp dụng chính sách bảo hộ sẽ
áp thuế
hay
hạn nghạch
lên hàng
nhập khẩu
Cán cân thương mại
Chênh lệch
giữa giá trị
xuất
khẩu và
nhập
khẩu của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định
Cạnh tranh
Cạnh tranh xảy ra khi hau hay nhiều nhà sản xuất cố gắng
giành giật
khách hàng bằng cách đưa ra mức giá tốt nhất
Cạnh tranh hoàn hảo
Tình trạng lý tưởng mà người mua lẫn người bán đều có
đầy đủ thông tin
và có rất
nhiều doanh nghiệp cùng sản xuất
một mặt hàng nên không có người bán nào có thể gây ảnh hưởng đến giá cả
Cartel
Một nhóm
công ty bắt tay
nhau để
hạn chế sản lượng
của sản phẩm nào đó và đẩy giá tăng lên
Cân bằng
Cung = Cầu
Cầu
Lượng hàng hóa và dịch vụ mà một người hay một nhóm người
sẵn lòng + đủ khả năng mua
Cấu kết
Sự
thỏa hiệp ngừng cạnh tranh
giữa hai hay nhiều doanh nghiệp nhằm
kiểm soát giá cả
Chi phí biên
Lượng
chi phí tăng lên
trong tổng chi phí
khi tăng thêm một đơn vị sản lượng
đầu ra
Chính sách tài khóa
Kế hoạch thu thuế
và
chi tiêu
của
chính phủ
Chính sách tiền tệ
Các chính sách thay đổi mức
cung tiền
hay
lãi suất
của chính phủ nhằm kích thích tăng trưởng hay làm nền kinh tế chậm lại
Chu kỳ kinh tế
Sự biến động trong tăng trưởng của nên kinh tế gồm những giai đoạn mở rộng (hưng thịnh) và thu hẹp (suy thoái)
Chủ nghĩa trọng thương
Chủ nghĩa thống trị kinh tế học Tây âu trong thế kỉ 16 và 18
Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc để
chính phủ kiểm soát ngoại thương
nhằm
duy trì cán cân thương mại
ở tình trạng
thặng dư
Chủ nghĩa trọng tiền
Trường phái tư tưởng kinh tế tin rằng
vài trò
chủ yếu của
chính phủ
là
kiểm soát cung tiền
Gắn liền với Milton Friedman và các chỉnh phủ theo tư tưởng bảo thủ trong thập niên 70, 80
Chủ nghĩa tự do về kinh tế
Người ta
có được hàng hóa tối ưu
nếu được
tư do tối đa khi lựa chọn tiêu dùng
Ủng hộ nền kinh tế thị trường tự do
Cung
Lượng sản phẩm
có sẵn để mua
Doanh nhân lập nghiệp
Người
chấp nhận rủi ro
thương mại với mong muốn
kiếm được lợi nhuận
Đại suy thoái
Thời kì
suy thoái kinh tế toàn thế giới
từ năm
1929 - 1930
.
Bắt nguồn từ Mỹ
sau khi phố Wall sụp đổ
Đầu tư
Bỏ
thêm vốn
để
gia tăng sản xuất
trong
tương lai
VD: Thêm máy móc mới hoặc đào tạo lực lượng lao động
Đình lạm
Thời kỳ
Lạm phát cao + Thất nghiệp cao + Tăng trưởng kém
Hiệu quả Pareto
Tình trạng
không thể thay đổi
lượng phân bổ hàng hóa để
người này được lợi nhiều hơn mà người khác lại không bị thiệt
Được đặt theo tên của Vilfredo Pareto
Độ co dãn
Độ nhạy của 1 biến số
kinh tế (VD Nhu cầu)
với một biến số khác
(VD Giá). Giá cả hàng hóa có thể co dãn hoặc không
Giá trị thực
Giá trị một vật đo bằng
lượng hàng hóa
hay dịch vụ mà vật đó có thể
mua được
Độc quyền
Thị trường chỉ có đúng
1 doanh nghiệp
, thường sản xuất ít để bán được
giá cao
Giảm phát
Giá
cả hàng hóa và dịch vụ
giảm dần
theo thời gian
Gắn liền với những giai đoạn
đình trệ
trong nền kinh tế
Độc quyền nhóm
Một nghành nào đó chỉ có
một vài doanh nghiệp
. Nguy cơ các doanh nghiệp sẽ liên kết với nhau
thành Cartel
để
áp đặt giá
Hàng hóa
Thứ
có thể đem ra
mua bán
Trong kinh tế thường dùng để chỉ
các nguyên liệu thô
có chất lượng hầu như tương đương và có thể mua sỉ
Đường cầu
Đường
đồ thị
biểu diễn lượng sản phẩm hay dịch vụ được
mua
tương ứng với các mức giá khác nhau
Hệ thống Bretton Woods
Hệ thống
tỉ giá hối đoái
thống nhất giữa các nước công nghiệp lớn trên thế giới vào năm 1945.
Cố định giá trị đồng đô la Mỹ vào vàng
Còn các đồng đô la khác thì cố định vào Đô la Mỹ
Đường con Phillips
Đồ thị
toán học minh họa
tương quan nghịch
được cho là có tồn tại giữa
lạm phát và thất nghiệp
Hệ thống hàng đổi hàng
Hệ thống mà trong ó hàng hóa dịch vụ này được
trao đổi trực tiếp
với hàng hóa dịch vụ khác,
Không thông qua đơn vị trao đổi trung gian
, chẳng hạn như tiền
Đường cung
Đường
đồ thị
biểu diễn lượng sản phẩm hay dịch vụ mà người bán
sản xuất
ở các mức giá khác nhau
Hàng hóa công cộng
Hàng hóa hay dịch vụ mà không công ty tư nhân nào cung cấp: VD: Đèn đường
GDP - Tổng sản phẩm quốc nội
Chỉ số đo lường
thu nhập quốc dân trong 1 năm
, được tính bằng cách cộng tổng giá trị tài sản lượng đầu ra hàng năm và thường dùng để đo lường hoạt đọng kinh tế và của cải của 1 Quốc gia
GNP - Tổng sản phẩm quốc gia
Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ
sản xuất trong một năm
của
doanh nghiệp trong nước
, cho dù các doanh nghiệp đó sản xuất trong hay ngoài nước
Giá trị danh nghĩa
Giá trị tính bằng tiền của thứ gì đó, được tính theo
thời giá
Giá cả danh nghĩa hay tiền lương danh nghĩa
thay đổi theo lạm phát
nên không có ích trong việc so sánh các thời kỳ khác nhau (50$ năm 1980 và 2019 không mua được hàng hóa như nhau)
Hữu dụng biên
Sự
biến đổi
trong
tổng hữu dụng
(độ thỏa mãn) do
tiêu thụ thêm một đơn vị
sản phẩm hay dịch vụ
Khấu hao
Sự
giảm giá trị tài sản theo thời gian
do Hao mòn, hư hại hay lỗi thời
Khả năng thanh toán
Khả năng
dùng một tài sản
để
mua
thứ gì khác mà
không bị hao hụt giá trị
của tài sản đó
Tiền
mặt là tài sản có khả năng
thanh khoản cao nhất
vì có thể dùng tiền mặt để mua hàng hóa hoặc dịch vụ ngay tức thời mà không bị ảnh hưởng về giá trị
Khu vực đồng tiền chung Euro
Các nước trong Liên minh Châu âu có chung liên minh tiền tệ
Đơn vị tiền tệ chung là
đồng Euro
và có
chính sách tiền tệ
do Ngân hàng TW Châu Âu điều Hành