Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Topic 8 (Types of Alliance (Tidd 2005) (Sub contract: Ngắn hạn, giảm chi…
Topic 8
-
Strategies of Alliances
-
Vertical strategic alliance: Cty hợp tác vs nhau trong cùng supply chain. VD Caterpillar cung cấp manufacturing services to Land Rover.
intersectoral strategic alliance: cty không cùng industry mà cũng ko cùng chung hệ thống sản xuất. VD: "R" US & Mcdonal's in Japan.
Strategic alliance:
- Là 1 thoả thuận giữa 2 hoặc nhiều hơn 2 bên để chia sẻ knowledge hoặc tài nguyên, có thể mang lại hiệu quả cho các bên tham gia (Chan and Heide,1993)
- Tính chất của nó ở giữa M&A và tự phát triển (Organic).
- Họ cùng hợp tác để phat triển chung 1 dự án khi họ vẫn chạy dự án riêng.
Traditionally:
- Alliance được xem như inorganic phát triển, nhưng nó được tính là có quá nhiều rủi ro để cty có thể phát triển công nghệ và knowledge.
- Cty chỉ có 1 thoả thuận tạm thời vs cty khác.
- Alliance chỉ mang lại lợi ích tăng khả năng sản xuất, giảm thiểu rủi ro và các vấn đề về chiến lược.
-
-
Why alliances (Littler et al, 1995)
- Access to capital and new business
- Chia sẻ rủi ro và liabilities.
- Có mối quan hệ tốt hơn vs đối tác chiến lược.
- Chuyển giao công nghệ.
- Giảm chi phí nghiên cứu (R&D)
- Giảm chi phí phân phối.
- Tiếp cận vs nguồn marketing.
- Tiếp cận vs công nghệ.
- Standardisation.
- Management training.
Ví dụ: Barnes and Noble and Starbucks: The coupling of Barnes and Noble and Starbucks has helped B&N survice as a brick and mortal bookstore.
Collaboration may not be a suitable strategy when knowledge might be leaked to others, or resource spread to thinly or when power might be ceded to the other party!