Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KINH TẾ KINH DOANH (Chương 4: QUYẾT ĐỊNH KINH DOANH TRONG CÁC CẤU TRÚC THỊ…
KINH TẾ KINH DOANH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
- Các vấn đề cơ bản của KTKD
-
- Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận KT
- Cung cầu và cân bằng trên thị trường
- Cấu trúc thị trường và quyết định KD
- Cấu trúc thị trường
- Cạnh tranh hoàn hảo
- Độc quyền thuần túy
- Cạnh tranh độc quyền
- Độc quyền nhóm
- Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Phân tích cận biên là 1 công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu bằng cách thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô nhỏ để xem có thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa hay không
-
Tối ưu hóa có ràng buộc: quá trình tối đa hóa hoặc tối thiểu hóa hàm mục tiêu, trong đó các biến lựa chọn phụ thuộc vào một số ràng buộc nào đó.
- Các kỹ thuật ước lượng cơ bản
- Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
-
-
-
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH, ƯỚC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
- Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn
(Trong ngắn hạn, thông thường VỐN CỐ ĐỊNH)
- Sản phẩm trung bình và sản phậm cận biên
- Sản lượng đầu ra tính trên 1 đơn vị yếu tố sản xuất
- Sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị đầu vào
Mối quan hệ:
- APL < MPL: APL tăng dần khi tăng lao động => thuê thêm lao động
- APL >MPL: APL giảm dần khi tăng lao động => giảm thuê lao động
- APL = MPL: APL Max => phối hợp sản xuất có hiệu quả
-
- Hàm sản xuất:
- Sản lượng được sản xuất ra
- Sản lượng của các yếu tố đầu vào
- Hiệu quả kỹ thuật: tối đa hóa năng lực sản xuất của các yếu tố đầu vào
- Hiệu quả kinh tế: sản xuất ra được mức sản lượng nhất định với chi phí thấp nhất
- Ngắn hạn: thời gian có ít nhất 1 yếu tố đầu vào cố đinh
- Dài hạn: tất cả các yếu tố đều biến đổi
- Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần: HIệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm
- Các đường chi phí trong ngắn hạn
- Chi phí bình quân:
ATC = AVC + AFC
- Chi phí cận biên ngắn hạn
SMC: Thay đổi trong tổng chi phí ngắn hạn khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm:
SMC = 🔺TVC/🔺Q
- Chi phí sản xuất ngắn hạn
TC = TVC + TFC
- Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
♦️ AFC giảm khi sản lượng tăng ♦️AVC có hình chữ U (Bằng SMC tại điểm cực tiểu của AVC)♦️ATC có dạng hình chữ U (Bằng SMC tại điểm cực tiểu của ATC)♦️ SMC có dạng chữ U:
- Cắt ATC và AVC tại điểm cực tiểu của các đường này
- Nằm dưới ATC,AVC khi các đường này đang đi xuống và ngược lại.
📌Mối quan hệ giữa CHI PHÍ và SẢN XUẤT trong ngắn hạn📌
AVC = w / AP và SMC = w / MP
(w: giá của yếu tố đầu vào biến đổi)
- Sản xuất và chi phí sản xuất trong dài hạn
-
-
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
MPL / MPK = w / r
(w: đơn giá lao động, r: đơn giá vốn)
Hiệu suất theo quy mô:
Tăng, giảm, không đổi theo quy mô
Chi phí sản xuất dài hạn
LTC = wL + rK
(L, K là tập hợp đầu vào tối ưu được xác định trên đường mở rộng sản xuất ra mức sản lượng đó với chi phí thấp nhất
LAC: Đo lường mức chi phí bình quân trên mỗi đơn vị sản phẩm khi sản xuất có thể điều chỉnh sao cho ở mỗi mức sản lượng đều sử dụng tập hợp đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí.
LMC: Sự thay đổi trong tổng chi phí dài hạn khi sản lượng thay đổi dọc theo đường mở rộng.
LMC = 🔺LTC / 🔺Q
Tính kinh tế theo phạm vi: Khi chi phí sản xuất ra hai hay nhiều hàng hóa thấp hơn tổng chi phí để sản xuất từng hàng hóa trong số 2 hay nhiều hàng hóa đó.
🔥 MQH giữa chi phí NGẮN HẠN và chi phí DÀI HẠN 💦
- LAC là đường bao của các đường ATC
- Điểm tiếp xúc của LAC và ATC phản ảnh chi phí ngắn hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó, SMC = LMC
🌱🌱🌱Cơ cấu lại chi phí ngắn hạn🌱🌱🌱: ATC có thể được giảm bằng việc điều chỉnh các yếu tố đầu vào cố định tới mức tối ưu trong dài hạn khi có cơ hội điều chỉnh đầu vào cố định trong dài hạn tăng lên.
- Ước lượng sản lương và chi phí sản xuất
- Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
-
-
- Ước lượng hàm chi phí trong ngắn hạn
- MQH giữa hàm sảm xuất và chi phí trong thực nghiệm
- ước lượng hàm SX ngắn hạn
-
-