Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chiến Lược Đại Dương Xanh -- Tricky -- (Hình Thành Chiến Lược Đại Dương…
Chiến Lược Đại Dương Xanh
-- Tricky --
Các Khuôn Khổ và Công Cụ Phân Tích
1.1. Sơ đồ chiến lược (So sánh những cái hiện tại với những tiêu chí khác nhau với biểu đồ đường giá trị).
1.2. Khuôn Khổ 4 Hành Động
Yếu Tố Loại Bỏ: Những yếu tố nào từng được xem là tất yếu trong ngành cần được loại bỏ.
Yếu Tố Giảm: Những yếu tố nào nên giảm xuống mức thấp hơn mức tiêu chuẩn trong ngành.
Yếu Tố Tăng: Những yếu tố nào nên tăng lên mức cao hơn mức tiêu chuẩn trong ngành.
Yếu Tố Hình Thành: Những yếu tố nào chưa tồn tại trong ngành và cần được hình thành?
==> Tạo lập đường giá trị mới.
1.3. 3 Đặc Điểm của 1 chiến lược tốt.
Sự tập trung (đường giá trị của công ty).
Sự khác biệt (mô hình 4 hành động).
Khẩu hiệu có sức thuyết phục (hấp dẫn, ngắn gọn --> sự tập trung & sự khác biệt).
So Sánh 2 chiến lược
2.1. Chiến Lược Đại Dương Đỏ
Cạnh tranh trong khoảng thị trường hiện tại.
Đánh bại đối thủ cạnh tranh.
Khai thác nhu cầu hiện tại.
Chấp nhận đánh đổi giữa giá trị mang lại và chi phí bỏ ra.
Điều hành toàn bộ hoạt động của tổ chức theo chiến lược lựa chọn: thực hiện hoặc là chiến lược khác biệt hóa hoặc là chiến lược chi phí thấp.
2.2. Chiến Lược Đại Dương Xanh
Tạo ra khoảng thị trường không có cạnh tranh.
Làm cho việc cạnh tranh trở nên không quan trọng.
Tạo ra và nắm bắt nhu cầu mới.
Phá vỡ sự đánh đổi giữa giá trị - chí phí.
Điếu hành toàn bộ hoạt động của tổ chức nhằm theo đuổi cả chiến lược khác biệt hóa và chi phí thấp.
Hình Thành Chiến Lược Đại Dương Xanh
3.1. Vẽ lại những biên giới thị trường
Khuôn khổ 6 đường lối
Định hướng về các ngành sản phẩm thay thế (những SP, dịch vụ có hình thức khác, chức năng khác nhưng phục vụ cùng 1 mục đích --> Alternatives # Substitutes).
Định hướng theo các nhóm chiến lược trong ngành (nhóm các cty theo đuổi 1 chiến lược giống nhau trong 1 ngành).
Định hướng đáp ứng nhu cầu của các nhóm khách hàng khác.
Người mua hàng.
Người sử dụng.
Người ảnh hưởng.
Định hướng theo những SP và DV bổ sung (hài lòng khách hàng).
Định hướng theo thời gian.
Xu hướng ảnh hưởng đến ngành.
Xu hướng tất yếu thời đại.
Xu hướng đang được hình thành.
Định hướng chú trọng tới độ hấp dẫn về chức năng hoặc cảm xúc đối với người mua.
Hình thành ý tưởng về khoảng thị trường mới
Ngành.
Nhóm chiến lược.
Nhóm người mua.
Phạm vi SP và DV.
Định hướng chức năng cảm xúc.
Thời gian.
3.2. Tập trung vào bức tranh tổng thể chứ không tập trung vào các con số.
Phác thảo sơ đồ chiến lược cty
Hình thành nhận thức
So sánh hoạt động kinh doanh của bạn với đối thủ --> Sơ đồ chiến lược hiện tại.
Cần điều chỉnh chiến lược ở đâu.
Khảo sát
Tới hiện trường để khảo sát 6 con đường dẫn tới Đại Dương Xanh.
Quan sát lợi thế đặc biệt của những SP, DV thay thế.
Tìm ra những yếu tố cần loại bỏ, hình thành, thay đổi.
Trình bày chiến lược
Phác thảo sơ đồ chiến lược tương lai --> từ khảo sát.
Nhận phản hồi từ khách hàng, đối thủ cạnh tranh, người không sử dụng SP, DV.
Sử dụng phản hồi --> xây dựng chiến lược tương lai.
Truyền đạt trong tổ chức
Trình bày bản mô tả chiến lược trước và sau --> so sánh.
Chỉ ủng hộ những dự án, quyết định đưa cty gần hơn việc thực hiện chiến lược mới.
Phác họa chiến lược ở cấp độ cty
Sử dụng sơ đồ chiến lược --> toàn bộ cty hiểu.
Sử dụng sơ đồ PMS Người mở đường - Người di cư - Người định cư (Pioneer - Migator - Settler).
Vượt qua những giới hạn của quá trình hoạch định chiến lược --> Thuyết phục các nhà quản lý về chiến lược mới.
3.3. Vươn ra ngoài nhu cầu tồn tại (tối đa hóa quy mô ĐDX)
3 cấp bậc phân chia khách hàng bên ngoài
Nhóm 1: Khách hàng đang chờ SP, DV mới tốt hơn để từ bỏ thị trường hiện tại.
Nhóm 2: Khách hàng từ chối SP, DV trong ngành của bạn.
Nhóm 3: Khách hàng chưa được khai thác.
Thu hút số lượng khách hàng lớn nhất.
3.4. Thực hiện đúng trình tự chiến lược --> Trình tự chiến lược hợp lý --> tính hữu dụng của SP --> Giá bán --> Chi phí --> Những trở ngại (Khách hàng chấp nhận SP-DV) --> Ý tưởng kinh doanh có giá trị.
Thực hiện chiến lược Đại Dương Xanh
Vượt qua những trở ngại về tổ chức
Phương thức lãnh đạo có trọng điểm - Tipping Point Leadership - TPL.
4 Khó khăn chủ yếu
Nhận thức --> là do tổ chức bị ì trệ, không chịu thay đổi
Tai nghe, mắt thấy tình trạng tồi tệ.
Tiếp xúc thị trường, lắng nghe khách hàng.
Nghiên cứu thị trường.
Nguồn lực --> là sự hạn chế của các nguồn lực trong việc thực hiện chiến lược
Tái phân phối nguồn lực tới các điểm nóng.
Điều phối lại nguồn lực từ các điểm lạnh.
Thực hiện đàm phán (tái phân phối).
Động lực --> đội ngũ nhân viên không được khuyến khích làm việc có hiệu quả
Tập trung vào những nhân vật chủ chốt.
Phân chia trách nhiệm rõ ràng và minh bạch cho các nhân vật chủ chốt.
Chia nhỏ khó khăn để tổ chức có thể tự thay đổi.
Tổ chức (ủng hộ >< không ủng hộ) --> sự phản đối từ những thế lực và những người không ủng hộ
Duy trì 1 vị quân sư trong đội ngũ quản lý cao cấp.
Hỗ trợ đồng minh và hạn chế địch thủ.
Hãy thách thức những suy nghĩ cổ hũ, lỗi thời
Phương thức lãnh đạo có trọng điểm: Để thay đổi đám đông cần tập trung vào những điểm mấu chốt là con người, hành động của họ và các hoạt động có ảnh hưởng nhiều tới việc thực hiện chiến lược với chi phí thấp nhất.
Vận dụng chiến lược vào thực tiễn.
3 nguyên tắc của 1 quy trình hợp lý (3E)
Sự liên quan (Engagement) --> làm cho mọi cá nhân phải tham gia vào việc đưa ra những quyết định mang tính chiến lược, có ảnh hưởng đến chính họ bằng cách yêu cầu họ đưa ra ý kiến của mình và biết phản bác ý kiến của những cá nhân khác.
Giải thích (Explanation) --> Sự giải thích rõ ràng của ban lãnh đạo có ý nghĩa là tất cả mọi người có liên quan đều phải hiểu tại sao những quyết định cuối được đưa ra.
Xác định rõ ràng các kỳ vọng (Clarity of expaction) --> Đòi hỏi bộ phận lãnh đạo phải minh bạch hóa những quy tắc của chiến lược.
[Quá trình xây dựng chiến lược --> Quy trình hợp lý] ==> [Thái độ --> Sự tin cậy & cam kết (Tôi được tin tưởng)] ==> [Hành vi --> Hợp tác tự nguyện (Trách nhiệm cá nhân)] ==> [Việc thực hiện chiến lược --> Vượt lên trên kỳ vọng đối với cá nhân (tự phát)].
Kết Luận: Khả Năng Duy Trì và Đổi Mới Của CLĐDX
Khả năng bị bắt chước --> 8 rào cản bắt chước
Những doanh nghiệp thực hiện đổi mới chiến lược sẽ dành được danh tiếng lớn và những khách hàng trung thành, làm nản lòng những kẻ bắt chước.
Sự bắt chước đòi hỏi 1 sự cải tổ lớn trong tổ chức, hoạt động và văn hóa doanh nghiệp.
Mạng lưới các yếu tố ngoại lai tạo hàng rào bắt chước.
Số lượng hàng hóa lớn đem đến lợi ích về chi phí cho người khởi xướng, làm nản lòng những kẻ ngấp nghé nhảy vào.
Bằng phát minh sáng chế và giấy phép không cho phép sự sao chép.
Độc quyền tự nhiên: 1 nước không thể có 2 vua.
CLĐDX có thể gây mâu thuẫn với nhãn hiệu của các doanh nghiệp.
Động lực đổi mới không thể xuất hiện chủ yếu dựa trên logic chiến lược thị trường.
Thời điểm nên tái đổi mới giá trị --> Khi đường giá trị của đối thủ cạnh tranh đang hội tụ gần giống với đường giá trị của bạn.