Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Topic 2 Innovation Essay 1 (Chistensen 1997: Disruptive technology là 1…
Topic 2 Innovation Essay 1
Chistensen 1997: Disruptive technology là 1 innovation mà nó diễn ra vs 1 technology có sẵn. Đúng hơn thì D/T thay thế thị trường.
Thông thường những D/T này thường xuất phát từ rìa hoặc ở dưới cùng của thị trường.
Nó offer những alternative feature theo đó có thể value tại 1 thị trường nhất định.
Do nó có nhiều ứng dụng mới hữu ích hơn nên nó sẽ được tràn lan sử dụng 1 cách nhanh chóng và thay thế sản phẩm tại thị trường chính
Ví dụ:
Hãng bay giá rẻ
Email thay đổi cách làm truyền thống
Digital photography vs film
Smartphone vs desktop, laptop
Cloud computing vs inhouse server.
D/T vs Emerging/Radical/Sustaining Technologies
Sustaining:
ko mở ra thị trường mới nhưng dần dần có những thay đổi nhỏ và sustaining improvement. Ex: apple Iphone
Phát triển những sản phầm đã có, tăng performance của những sản phẩm này đk gọi chung là incremental innovation. Sustaining technologies được cty sử dụng nhiều nhất.
Emerging:
Là nhưng innovation mà nó có thể thay đổi status. Nó thường là những công nghệ vẫn đang trong quá trình thử nghiệm và chưa thật sử phát triển hết.
VD: Artificial intelligent, robotic,
Radical: A breakthrough technology có 1 sự thay đổi mạnh mẽ trên thị trường và economic activity.
Làm thế nào để vừa phục vụ đk core business mà vẫn tìm kiếm thị trường mới và đánh giá đối thủ cạnh tranh vẫn là điều khó (Christensen 1997)
Criticism, managerial advice
Utterback (1994): mở rộng khái niệm về disruptive technology, ông cũng chỉ ra rằng những D/T thường xuất phát từ bên ngoài thị trường.
Utterback (2005)Christensen bỏ qua những dạng thay đổi khác, đôi khi sự thay đổi đó có mức độ ngang hoặc hơn tầm quan trọng
Sự ra đời của Eastman's Kodak camera và roll film thay đổi các cty photography từ những người chuyên nghiệp sang diện rộng hơn, ai cũng có thể chụp hình.
D/T thường tới từ bên ở dưới industry và có sự ảnh hưởng lớn nhưng nhìn chung cả trên và dưới đều đem lại những ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế.
Christensen (2000) cho rằng: D/T thực chất, đơn giản hơn, rẻ hơn, và dễ sử dụng hơn, tiện hơn những công nghệ đã có sẵn. additional not criticism
Danneel 2004: certain technology will be regarded differently based on how the firm use that particular technology.
Cooper et al: (1976) present the down - market progression of a number of disruptive products including the ball point pen, which was originally more expensive than the fountain pen. Continued development resulted in the "throw away" pen, which opened up new market segments.
Argument in favour of Christensen theories
Schumpeter (1950): He talk of the process of creative destruction where there is a contain search to create something new which simultaneously destroy the old rules and establish new one - all driven by the search for new source of profit.
He speaks about competition which strike not at the margins of the profit but at their foundation and their very lives (the firm)
Firms are often surprised by such technology because of initial ambiguity of future technical development and myopia over eventual application
Such technology are disruptive because they lie outside of the establish firms said of sustain experience