Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
MARKETING QUỐC TẾ (CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ (Môi trường vi…
MARKETING QUỐC TẾ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Những vấn đề cốt lõi
Tổng quan về Marketing QT
Khái niệm: Marketing QT là quá trình đa quốc gia để lên kế hoạch và thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến hỗ trợ kinh doanh của ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tiến tới trao đổi hàng hóa nhằm thỏa mãn mục đích của tổ chức và cá nhân
Mục tiêu
Giữ vững địa vị công ty trên thị trường nước ngoài
Mở rộng thị trường hiện tại
Phát triển thị trường mới
Bành trướng ra thị trường toàn cầu
Bối cảnh ra đời
Thành tựu KHCN: Cuộc cách mạng công nghệ lần 2 với sự ra đời của nhiều phát minh, máy móc hiện đại, tân tiến
Hàng rào bảo hộ sản xuất nội địa, hạn chế hàng nước ngoài, đặt ra hàng rào thuế quan và phi thuế quan, Phải tìm ra biện pháp đê thâm nhập
Tính đa dạng và phức tạp trong buôn bán quốc tế
DN hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau với sự tăng trưởng nhanh của tổng sản phẩm và thu nhập bình quân: Cuộc cách mạng KHCN đem đến sự chuyên môn hóa trong sản xuất, tạo ra các sản phẩm khác nhau, dẫn đến nhu cầu trao đổi
TMQT có quy mô và tốc độ tăng trưởng nhanh
Cạnh tranh toàn cầu ngày càng gay gắt
Sự ra đời của TNCs và MNCs: Sự tích tụ về vốn và công nghệ vào một số công ty độc quyền dẫn đến nhu cầu mở rộng thị trường ra nước ngoài, dẫn đến sự phát triển của MKTQT
Vấn đề cốt lõi
Tìm hiểu nhu cầu và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu cảu người tiêu dùng nước ngoài
có sự di chuyển chiến lược thương mại từ nội địa ra nước ngoài
Môi trường hoạt động mở rộng và phát tạp trên những cấp độ khác nhau
DN đóng vai trò là nhà XK, nhà KDQT, nhà đầu tư quốc tế, công ty cuốc tế, công ty toàn cầu
Cạnh tranh quốc tế, giành giật lợi thế cạnh tranh trở nên khốc liệt hơn nhiều
Các cấp độ
MKT nội địa
MKT xuất khẩu: xuất khẩu dịch vụ, giáo dục, du lịch. MKT nội địa vẫn diễn ra nhưng tìm thêm thị trường ở nước ngoài và thường liên quan đến các vấn đề vận tải và dịch vụ vận tải
MKT Quốc tế: ko chỉ xuất khẩu mà còn đầu tư ra nước ngoài, đầu tư cơ sở vật chất, chi nhánh, nhà máy ra nước ngoài
MLT đa quốc gia: DN hoạt động tại nhiều khu vực địa lí khác nhau, cấp độ khu vực, chỉ tiêu, ngân sách, chính sách khác nhau giữa các khu vực
MKT toàn cầu: vận dụng một chiến lược MKT ở tất cả các thị trường trên phạm vi toàn cầu. Đặc điểm là tiêu chuẩn hóa các chiến lược, bỏ qua sự khác biệt.
CHƯƠNG 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ
Khái niệm: Là tập hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài DN, có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến việc duy trì mối quan hệ giữa DN và khách hàng nhằm đạt được mục tiêu KDQT của DN
Môi trường vi mô
Lực lượng bên trong công ty
Môi trường tài chính: Khả năng tài chính của DN, phản ánh quy mô sức mạnh của DN trên thị trường. Đánh giá khả năng tài chính của DN thông qua chỉ tiêu: Vốn, khả năng huy động vốn, hiệu quả sử dụng vốn...
Môi trường nhân sự: Quy mô , cơ cấu, đặc điểm của nguồn nhân lực: Tổng số LĐ, kỷ luật, tinh thần. Chiến lược nhân sự: tuyển dụng, bố trí, đào tạo, phát trienr, đánh giá
Môi trường công nghệ: Số lượng phát minh sáng chế, bí quyết kĩ thuật, năng lực của DN trong hoạt động R&D. Trình độ CN chung của DN. Chiến lược phát triển CN. Ngân sách dành cho R&D
Môi trường văn hóa: triết lí KD, đạo đức KD, văn hóa doanh nhân, kiến trúc DN...
Nhà cung ứng
Xem xét sự sẵn có của nguồn cung và giá cả. Quản lí tốt mối quan hệ với các nhà cung ứng hiệu quả
Mức độ đáp ứng của các nhà cung cấp: sự khác biệt, tập trung
Chi phí chuyển đổi trong ngành của các DN
Nguy cơ tăng cường sự hợp nhất của các nhà cung ứng
Sự tồn tại của các nhà cung ứng thay thế
Trung gian
Tổ chức trung gian bán
Công ty chuyên tổ chức lưu thông hàng hóa
Tổ chức cung ứng dịch vụ MKT
Các tổ chức tài chính
Đối thủ cạnh tranh
Đánh giá các đổi thủ cạnh tranh và tạo ra lợi thế so sánh
Mong muốn cạnh tranh
Những loại hình cạnh tranh
Những hình thái SP cạnh tranh
Những nhãn hiệu cạnh tranh
Khách hàng
5 loại khách hàng: Người tiêu dùng cuối cùng, doanh nghiệp, người bán buôn, chính phủ, người mua QT
Xem xét:
Vị thế mặc cả của KH
Tính nhạy cảm đối với giá
Thông tin người mua có được
Các đối tượng KH: trung thành, tiềm năng, hỗn hợp
Công chúng
Tập hợp các đối tượng có thể gây ra ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động KD của DN
Bao gồm:
Giới tài chính
giới công luận
giới công quyền
Giới HD XH
cư dân địa phương
cổ đông, nhân viên công ty
Môi trường Vĩ mô
Nhân khẩu học
Kinh tế
Tự nhiên
Công nghệ
Chính trị - Pháp luật
Văn hóa - Xã hội
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG MARKETING QUỐC TẾ
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH SẢN PHẦM QT
CHƯƠNG 6,7: CHÍNH SÁCH GIÁ VÀ PHÂN PHỐI QT
CHƯƠNG 8: CHÍNH SÁCH TRUYỀN THÔNG XÚC TIẾN QT