Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Topic 3 IHRM (Arguments for and against COE (country of origin affect):…
Topic 3 IHRM
-
Japan: hạn chế với thích ứng văn hóa từ nc ngoài do khủng hoảng kinh tế.
Japanese business system là collectivism and male-centred
Japanese sự dụng kaizen đó là luôn luôn phát triển (improvement)
Japan:
Chủ nghĩa tập thể
male-focus
cty giống như 1 tổ chức xã hội và hướng tới lợi ích xã hội
phân rõ cấp bậc trong cty
Family strcture
USA:
Chủ nghĩa cá nhân
vẫn là male chính nhưng cân bằng hơn
tập trung chính vào hiệu quả tài chính cho cty
structure egalitarian(câng bằng)
Japanese 3 pillars: Nakare 1970
lifetime employment
Lương dựa vào thâm niên và thăng tiến.
enterprise unionism:
Sakai bank: Người anh bị ảnh hưởng bởi Japanese business system, rất hiearachy 2000. phụ nữ bị chia rẽ, ko có nhiều power, quản lý ng Nhật có vị trí cao. Quản lý người anh ko có vị trí cao. Người nc ngoài (người nhật) giữ social network trong người nhật thôi.
-
HRM in Europe contrast with US:
Itst formality
Nhìn nhận sâu hơn vào các khía cạnh:
psychological contract
social consensus (đồng thuận xã hội)
anti-management
strong union and state involvement
77317003
-
-
Implication for HRM:
- MNCs ko nên đồng bộ hóa với vắn hóa nc sở tại vì chi phí cao, nên dựa vào văn hóa của nc xuất xứ.
US dominant power, impact global business:
Individualist
Informality
scientific management.