Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
mục tiêu và nội dung của ppdh khoa học xã hội ở tiểu học (nội dung (Chương…
mục tiêu và nội dung của ppdh khoa học xã hội ở tiểu học
nội dung
Chương trình khoa học xã hội từ năm 2018
lịch sử
lựa chọn những nhân vật lịch sử tiêu biểu
dạy theo hướng kể chuyện
giáo viên giúp cho học sinh làm quen với lịch sử địa phương, lịch
sử dân tộc, lịch sử khu vực và thế giới qua các câu chuyện lịch sử
không tuân thủ nghiêm ngặt tính lịch đại
địa lí
khám phá, quan sát thực địa
sử dụng các phương pháp giúp phát huy tính tích cực , chủ
động của học sinh
dạy theo hướng khai thác tài liệu
chỉ lựa chọn các kiến thức địa lý tiêu biểu, đặc trưng cho từng
vùng
Tự nhiên và xã hội
quan điểm
tích hợp các nội dung có liên quan đến thế giới tự nhiên và xã
hội
nhấn mạnh con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội
nội dung
được chia thành các chủ đề theo hướng mở rộng và nâng cao
từ lớp 1 đến lớp 3
tăng cường sự tham gia của học sinh vào quá trình học bằng
cách giúp các em biết đặt câu hỏi, tham gia các hoạt động trải
nghiệm có ý nghĩa để tìm kiếm câu trả lời
làm cơ sở để học sinh học các môn Khoa học,Địa lý, Lịch sử ở lớp 4,5. Đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục khoa học tự
nhiên và khoa học xã hội sau này
phương pháp
hướng dẫn học sinh thể hiện việc học tập cá nhân hoặc nhóm
thông qua các sản phẩm học tập
khuyến khích học sinh vận dụng điều đã học vào đời sống
tổ chức các trò chơi điều tra , khám phá
mục tiêu
ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản
có tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân ,gia
đình, cộng đồng
phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội ( năng lực nhận
thức, năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực vận dụng, ứng xử )
giúp học sinh hình thành tình yêu con người , thiên nhiên, tính
chăm chỉ
so sánh
Giống
lớp 4,5 :địa lí và lịch sử
nội dung cơ bản không thay đổi
lớp 1,2,3: tự nhiên và xã hội
Khác nhau
cơ sở xây dựng
chương trình hiện hành:theo kinh nghiệm sống của học sinh
chương trình mới:theo quan điểm phát triển năng lực của học sinh
kiến thức:
chương trình hiện hành :bị lặp lại,khó hiểu,thiếu sự thiết thực trong cuộc sống
chương trình mới:tỉnh giảm nội dung khó,thêm các nội dung thiết thực
quan điểm tích hợp
chương trình sau năm 2018 có nội dung gần gũi thiết thực hơn
đánh giá
chương trình hiện hành:chú trọng vào kiến thức
chương trình mới:chú trọng vào năng lực vận dụng
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC
XÃ HỘI HIỆN HÀNH
địa lý
vùng biển Việt Nam
gồm các hải đảo ,biển
-khai thác khoáng sản và hải sản
thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng đồng
bằng
Thủ đô Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Đồng bằng Bắc Bộ
Đồng bằng Nam Bộ
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Đà Nẵng
Thành phố Huế
Thành phố Cần Thơ
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Địa lý thế giới
gồm
-Châu Á
-Châu Phi
-Châu Mỹ
-Châu Âu
-Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
-Các đại dương khác trên thế giới
thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng trung
du
Trung Du Bắc Bộ
Tây Nguyên
Dãy Hoàng Liên Sơn
Thành phố Đà Lạt
Địa lí Việt Nam
địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, vùng biển,đất và rừng
dân số, dân tộc, sự phân bố dân cư,nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, công nghiệp, giao thông và vận tải, thương mại và du
lịch
lịch sử
Buổi đầu dựng nước và giữ nước(khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179TCN
hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập ( từ năm 179 TCN đến năm 938
buổi đầu độc lập ( từ năm 938 đến năm 1009)
nước Đại Việt thời Lý( từ năm 1009 đến năm 1226)
nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)
nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê ( thế kỷ XV)
buổi đầu thời Nguyễn (từ năm 1802 đến năm 1858)
Nước Đại Việt thế kỷ XVI - XVIII
bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ chống thực dân Pháp 1945-1954
hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (từ năm 1858 đến 1945
xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước ( từ năm 1975 đến nay)
tự nhiên và xã hội
mục tiêu
chương trình hiện hành
Môn học đồng thời góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên, cụ thể là: năng lực nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên; năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên; năng lực vận dụng kiến thức khoa học giải thích các sự vật, hiện tượng tự nhiên, giải quyết các vấn đề đơn giản trong cuộc sống, ứng xử phù hợp với yêu cầu bảo vệ sức khoẻ của bản thân và những người khác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường xung quanh.
Môn Khoa học góp phần hình thành và phát triển ở học sinh tình yêu con người, thiên nhiên; trí tò mò khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
chương rình dự thảo
Môn Khoa học xã hội góp phần hình thành và phát triển ở HS tình yêu con người, thiên nhiên; trí tò mò khoa học, hứng thú tìm hiểu thế giới tự nhiên; ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; tinh thần trách nhiệm với môi trường sống.
Môn học đồng thời góp phần hình thành và phát triển ở học sinh năng lực nhận thức thế giới tự nhiên; năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên; năng lực vận dụng kiến thức khoa học giải thích các sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, giải quyết các vấn đề đơn giản trong cuộc sống, ứng xử phù hợp bảo vệ sức khoẻ của bản thân và những người khác, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường xung quanh.