Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vật chất và năng lượng, thủy tinh, gốm, images, sành, Do_su-5c, xi-mang…
Vật chất và năng lượng
I. Tìm hiểu về nước và tầm qua trọng của nước
Thành phần và cấu trúc phân tử của nước
Thành phần của nước tự nhiên
Nước là hợp chất rất bền, tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, hơi
70% diện tích bề mặt trái đất là nước
Thành phần hóa học TB của nước sông
Cấu trúc của phân tử nước
Công thức đơn giản nhất là H2O
Các hạt nhân của các nguyên tử H và O trong phân tử tạo thành tam giác cân
Là hợp chất hóa học phân cực
1 số tính chất và hằng số quan trọng của nước
Tính chất vật lý
Là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị
Khối lượng riêng lớn nhất của nước ở nhiệt độ 4°C là 1g/cm^3
Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0°C, và nhiệt độ sôi là 100°C ở áp suất 1atm
Nhiệt hóa hơi của nước ở các điều kiện chuẩn là j/g lớn hơn các chất khác
Nhiệt nóng chảy ở O°C là 333j/g. Nhiệt dung riêng 4,18j/g
Nước có hằng số điện môi là 81 và chiết suất là 1,33
Tính chất hóa học
Tác dụng với kim loại kiềm: Na, K, ....
Tác dụng với kim loại kiềm thổ : Ca, Ba,...
Tham gia phản ứng hiđrat hóa và thủy phân.
Là dung dịch điện li với các cation,anion
Là chất xúc tác cho nhiều phản ứng hóa học, làm dung môi thuốc thử đối với các quá trình hóa học khác nhau
Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Chủ yếu do các loại nước thải công nghiệp từ các nhà máy hóa chất
Nước thải không qua xử lí từ các kgu dân cư, nhà hàng, bệnh viện ... chảy ào ra các sông suối, ao hồ
Các chất như phân bón, thuốc trừ sâu...chưa phân hủy hết thì bị nước mưa cuốn theo ngấm xuống mạch nước ngầm
Do con người vứt rác bừa bãi không đúng nơi quy định..
Khái niệm
Nước là hợp chất hóa học được liên kết bởi 1 nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử Hiđrô.
Vai trò của nước
Vai trò của nước đối với đời sống
Vd: Dùng nước để nấu ăn, vệ sinh cá nhân,giặt giũ....
Trong sản xuất nông nghiệp
Vd: Để tưới cây, phun thuốc trừ sâu,làm thủy lợi, hệ thống tưới tiêu....
Trong sản xuất công nghiệp
Vd: Đẻ rửa rau củ quả trong chế biến nông sản,làm mát các hệ thống máy móc,...
Trong ngành du lịch
Du lịch biển, suối, mạch nước ngầm,...
Đối với giao thông
Trong cơ thể người
Điều hòa thân nhiệt
Vận chuyển ôxi, dinh dưỡng đến các tế bào, nuôi sống cơ thể
Thải độc tế bào
Làm trơn các khớp xương, tránh mất nước
Một số giải pháp
Xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường
Giữ nguồn nước sạch
Nâng cao ý thức của con người không vứt rác bừa bãi
Không dùng phân tươi làm phân bón
Sử dụng thuốc trừ sâu , diệt cỏ đúng hướng dẫn
Tiết kiệm nước sạch
Sử sụng hợp lý nước vào sinh hoạt hằng ngày
Kiểm tra bảo trì lại các đường ống tránh thoát nước
II. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của khí quyển, ánh sáng và âm thanh
Khí quyển
Vai trò của khí quyển
Cung cấp ôxi để thực hiện trao đổi hô hấp
Đại dương sẽ biến mất nếu nhiệt độ khí quyển tăng cao đột ngột
Giúp trái đất tránh khỏi sự tàn phá nặng nề của những lớp thiên thạch
Giữ ấm cho bề mặt trái đất về ban đêm
Giữ cân bằng nhiệt độ trái đất không tăng cao, mang đến tầng ozone dồi dào
Tăng cường hệ thống quang hợp
Khái niệm
Là bao gồm các lớp chất dạng khí bao quanh hành tinh của Trái Đất. Được cố định xung quanh trái đất bởi lực hấp dẫn
Cấu tạo
Được cấu tạo thành bởi nhiều chất khí đặc trưng như nitơ, oxy, cacbonđioxit và 1 số chất khác
Khí quyển gồm có 4 tầng
Tầng đối lưu
Là tầng thấp nhất của khí quyển
Luôn tồn tại những chuyển động mang tính đặc trưng của đối lưu
Tập trung nhiều nhất các các nguyên tố tác dụng như bụi hay các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, bão , tuyết,....
Tầng bình lưu
Có độ cao khoảng 50km, không khí loãng, ít chứa bụi hay sự biến đổi liên quan đến thời tiết,ít có dòng đối lưu xoáy mạnh
Tầng bình lưu còn có tên gọi là tầng ozone do ở độ cao khoảng 25km tầng sở hữu dồi dào nguồn khí ozone
Tầng trung gian
Độ cao 80km, nhiệt độ giảm theo từng độ cao
Có những khoảng lặng trung lưu được xem là nơi sở hữu nhiệt độ lạnh nhất trong tầng trái đất
Ở vị trí đáy của tầng trung lưu sở hữu mực áp suất chỉ bằng 1/1000 áp suất của mực nước biển
Ở đỉnh chỉ bằng 1/1.10^6
Tầng điện lí
Chịu nhiều tác dụng bức xạ ngắn bao gồm môi trường và các bức xạ khác từ vũ trụ
Sở hữu nhiều điện từ tự do và thành tố ion
Độ cao: 50-80 km thậm chí đến khoảng 1000km và được chia thành các lớp nhỏ với kí hiệu D,E,F...
Những hoạt động ảnh hưởng đến bầu khí quyển
Hiện tượng nhà kính nóng lên do khí thải mang nhiều hóa chất như khí metan,...
Biến đổi khí hậu
Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến khí quyển
Chất CFC làm thủng tầng ozone trong tầng khí quyển
Giải pháp
Trồng nhiều cây xanh,không phá rừng bừa bãi
Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng
Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng
Tái sử dụng và tái chế các đồ vật vật dụng
Tuyên truyền mọi người nâng cao ý thức về hiệu.ứng nhà kính
Sử dụng các nguồn năng lượng sạch
Ánh sáng
1 số tính chất cơ bản của ánh sáng
Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ, có tốc độ rất nhanh
Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,4 picomet đến 0,7 picomet
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các bước sóng: Tia gamma,tia rơngen, tia rử ngoại,ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến điện
Tia hồng ngoại là ánh sáng nhìn thấy. Tai tử ngoại so các vật nung nóng phát ra.
Vật tự phát ra ánh sáng thì gọi là nguồn sáng. Các vật sáng bao gồm : nguồn sáng và vật được chiếu sáng
Các định luật của quang hình học
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trong một môi trường trong suốt đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. Tia sáng là đường dọc theo đó năng lượng được truyền đi
Giải thích các hiện tượng: sự xuất hiện bóng đen, bóng mờ nhật thực,nguyệt thực,...
Định luật phản xạ ánh sáng
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và góc phản xạ bằng góc tới
Có sự đổi phương truyền khi tia sáng rọi vào mặt phản xạ
Định luật khúc xạ ánh sáng
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và tỉ số giữa sin góc tới và sin của góc khúc xạ là 1 đại lượng không đổi đối với hai môi trường cho trước
Khái niệm"quang hình học" là gì?
Quang hình học(quang học tia) miêu tả sự lan truyền của ánh sáng theo định nghĩa của các tia, đi theo đường thẳng và tuân theo các định luật
Khái niệm
Ánh sáng là bao gồm các bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong vùng quang phổ nhìn thấy được bằng mắt thường của người.
Vai trò
Ánh sáng nhân tạo
Phục vụ cuộc sống hằng ngày chủ yếu là ánh sáng nhân tạo
Giúp chúng ta chủ động hơn trong công việc hay bất kì 1 hành động nào trong cuộc sống
Ảnh hưởng không hề nhỏ: ánh sáng dư thừa làm cho cơ thể bạn trở nên mệt mỏi, mắt hay bị đau nhức
Ánh sáng tự nhiên
Là giải pháp tối ưu khi đưa vào sử dụng, mang lại an toàn tuyệt đối con người
Nó giúp cho chúng ta có xu hướng tích cực hơn như chăm hoạt động thể dục thể thao dã ngoại,....
Giúp cho chúng ta sẽ có tâm trạng vui vẻ hơn , cảm thấy thoải mái hơn
Âm thanh :
Khái niệm
Là các dao động cơ học của các phân tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền trong vật chất
1 số tính chất cơ bản của âm thanh
Âm thanh được đặc trưng bởi: tần số, bước sóng, chu kì biên độ và vận tốc lan truyền
Sóng âm truyền được trong chất rắn, lỏng,khí và không truyền được trong chân không
Những vật liệu như bông ,nhung, xốp kém truyền âm
Tai người cảm thụ dđ âm có tần số từ 16Hz đến khoảng 20.10^3Hz
Độ cao, âm sắc, độ to liên quan đến sự.cảm thụ âm.của con người
Vai trò cuả âm thanh
Giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ trao đổi tâm tư,tình cảm, truyền đạt kiến thức,...
Giúp con người nghe được các tín hiệu quy định: Tiếng chuông báo,triếng trống trường, tiếng báo hiệu cấp cứu,...
Giúp con người thư giãn,thêm yêu cuộc sống: Vd :nghe nhạc, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng chim.hót,...
III. Tìm hiểu một số chất khí trong khí quyển
Ôxi
1 số tính chất cơ bản
Oxi là 1 chất không màu , không mùi , tan ít trong nước và trong các dung môi khác
Oxi nặng hơn không khí
Bị hóa lỏng ở nhiệt độ -183°C có màu xanh nhạt và có thể hút bằg nam châm , hóa rắn ở -219°C
Tác dụng với tất cả các kim loại (trừ 1 số kim loại quý ) tạo thành các oxit
Tác dụng được với tất cả phi kim ( trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc axit không tạo muối
Được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật , y học ,....
Trạng thái tự nhiên
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trong tự nhiên chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí ,trong nước ,....
Ngoài ra oxi còn có trong cơ thể người , động thực vật,...
Nitơ
Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên nitơ tồn tại dưới dạng tự do và trong hợp chất
Dạng tự do , chiếm 80% thể tích không khí
Dạng hợp chất có nhiều ở dạng NaNO3 trong thành phần protein , axit nucleic
Nito tham gia và cấu tạo các hợp chất dưới dạng phân đạm cung cấp cho đất để nuôi sống cây trồng
1 số tính chất cơ bản
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí
Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng (-196°C) và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.
Không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
Ở nhiệt độ thường nito là chất khí rất trơ
Ở nhiệt độ hồ quang điện nito kết hợp được với oxi
Ở nhiệt độ cao nito kết hợp với 1 số kim loại và 1 số ít hợp chất
Hiđrô
Trạng thái tự nhiên
Hàm lượng hiđro trong vỏ Trái Đất gần bằng 1% về khối lượng và 17% về số tổng số nguyên tử
Hiđro là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố
Hầu hết hiđro trên Trái Đất có trong thành phần của nước và trong thành phần của nhiều khoáng chất đất đá
1 số tính cơ bản
Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị, là chất khí nhẹ nhất trong không khí và rất ít tan trong nước.
Hóa lỏng ở nhiệt độ -253°C và áp suất khí quyển , hóa rắn - 259°C
Hidro là phi kim có tính khử.
Ở những nhiệt độ thích hợp, nó kết hợp được với oxi, oxit kim loại.
Hidro tác dụng với oxi
Hidro tác dụng với đồng oxit
Khí cacbonnic
Là một hợp chất, ở điều kiện bình thường có dạng khí trong khí quyển bao gồm một nguyên tử Cacbon và hai nguyên tử Oxi
Khí cacbonic có thể tồn tại ở trạng thái khí, lỏng, rắn
Khí cacbonic trong điều kiện bình thường là khí không màu, mùi và có vị chua nhẹ hòa tan tốt trong nước
Khí CO2 không tham gia các phản ứng cháy và hóa lỏng tại nhiệt độ -78 độ C.
Khí CO2 có thể bị phân hủy tại nhiệt độ cao 2000 độ C thành CO và O2.
IV. Nhận biết một số kim loại thông thường
Đồng
Kim loại màu đỏ, đồng tính khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng
Độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao
Là kim loại kém hoạt động
Ở nhiệt độ thường, Clo không phản ứng với đồng, khi có hơi nước thì phản ứng xảy ra khá mạnh. Khi đốt nóng đồng phản ứng khá mạnh với lưu huỳnh
Chỉ tan trong axit sunfuric đặc khi đun nóng và tan trong axit nitric nguội
Nhôm
Là kim loại nhẹ, màu trắng bạc
Ở nhiệt độ thường nhôm rất dẻo, dễ kéo thành sợi và dát mỏng thành lá
Dẫn nhiệt và dẫn điện rất tốt
Là kim loại rất hoạt động
Tan tốt trong axit sunfuric và axit Clohiđric loãng
Sắt
Là kim loại có màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 1539°C
Có tính dẻo và dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ bị từ hoá và bị khử từ
Có độ tinh khiết cao tương đối bên trong không khí, còn sắt chứa nhiều tạp chất sẽ bị gỉ nhanh trong không khí ẩm
Ở điều kiện thường, sắt không tác dụng với nước
Sản phẩm từ sắt như gang, thép
V. Những hiểu biết về thủy tinh, đồ gốm, và những vật liệu thông dụng khác
Thủy tinh
Thủy tinh là chất "vô định hình". khi đun nóng, nó mềm dần rồi mới nóng chảy. Người ta có thể tạo ra các đồ vật có hình thù khác nhau theo cách thổi, ép hoặc cán như: chai, lọ, bóng đèn, cánh cửa...
Thành phần của thủy tinh thường gồm: NA2O.CaO.6SiO2 hỗn hợp cát thạch anh, đá vôi và sôđa ở nhiệt độ 1400°C.
Ở nhiệt độ thường, thủy tinh là 1 chất rắn, không mùi, trong suốt; rất cứng, nhưng giòn, dễ vỡ, dẫn nhiệt kém ,không thấm các chất lỏng.
Được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày. Ngoài ra nó còn được dùng trong ngành xây dựng, trong công nghiệp, chế tạo các loại kính, phục vụ cho nghiên cứu KH-KT,...
Đồ gốm
Đất sét tự nhiên có thành phần chủ yếu là caolinit, montmorilomit và galoazit và các tạp chất như cát, oxit sắt.
Cao lanh tinh khiết có màu trắng, sờ thấy mịn.
Gốm là sản phẩm đất nung. Nguyên liệu chủ yếu là đất sét và cao lanh.
Quá trình sản xuất đồ gốm:
Trộn đát sét hoặc cao lanh với nước làm thành hỗn hợp nguyên liệu dẻo, tùy theo sản phẩm mà người ta tạo dáng cách nặn, ép và đúc, phơi khô rồi sấy, nung ở nhiệt độ cao, tráng men, trang trí và nung lại sau khi đã tráng men.
Người ta dùng đất sét có pha thêm cát và 1 số chất khác như bột đát nung, bột thạch anh... để nung các sản phẩm không bị nứt, vỡ.
Đồ gốm gồm có các sản phẩm chủ yếu: gạch và ngói, đồ sành, đồ sứ,...
Gạch và ngói
Gạch chịu được nhiệt độ ít nhất là 1600°C.
Được làm từ đất sét loại thường trộn với 1 ít cát, nhào kĩ với nước rồi đem nặn, ép khuôn, phơi khô rồi đem nung ở nhiệt độ 900°C.
Gạch samốt là gạch chịu nhiệt phổ biến nhất. Gạch samốt thường làm từ đất sét chịu lửa. Được dùng để lót lò, xây lò cho nồi hơi,
Ngoài gạch samot còn có gạch silimanit, đinas...
Gạch được sử dụng chủ yếu trong xây dựng....
Đồ sành
Là vật liệu cứng, thường có màu xám, vàng hoặc, nâu, sành rất bền đối với hóa chất.
Được dùng để sản xuất ra các bình, lọ, chum, vại, hũ... dùng trong gia đình và 1 số vật liệu xây dựng như các bình chứa và ống dẫn dùng trong xây dựng.
Được làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao khoảng 1200-1300°C.
Đồ sứ
Về mặt sử dụng người ta chia gốm thành 2 loại.
Gốm dân dụng: là loại gốm thông thường mà ta sử dụng hằng ngày như gạch, ngói, sàng sứ... dùng vào việc xây cất nhà cửa, các công trình xây dựng. làm đồ dùng hằng ngày:như chum, vại, bát chén...
Gốm kĩ thuật: là những vật liệu có những đặc tính khác như chịu nhiệt cao, chịu ăn mòn, mài mòn, không bị biến dạng khi nén. Nhược điểm nổi bật là giòn. Được sử dụng thay thế kim loại gtrong máy bay, tên lửa và tàu vũ trụ, có vai trò quan trọng trong công nghiệp điện tử và công nghiệp khác.
Làm từ cao lanh, phenspat và thạch anh.
Xi măng
Khi dùng xi măng làm chất kết dính trong xây dựng người ta trộn xi măng với cát và nước. Hônc hợp phản ứng kết tủa dưới dạng vi tinh thể kết nối và gắn chặt với nhau và đông cứng lại
Là vật liệu vô cùng quan trọng trong xây dựng nhà cửa, công trình, cầu cống,...
Là hỗn hợp canxi aluminat và những silicat của canxi.
VI. Tìm hiểu về các nguồn năng lượng
Năng lượng
Là đại lượng đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất
Tồn tại dưới dạng than , củi, gỗ, rơm , rạ, bức xạ mặt trời, hạt nhân, năng lượng sinh học, nước chảy, sức gió, vật đang chuyển động
Có thể biến đổi thành cơ năng, nhiệt năng, điện năng, quang năng và chúng có thể chuyển hoá lẫn nhau
Các nguồn năng lượng
Năng lượng của chất đốt
Sẵn có, dễ kiếm, rẻ tiền như củi, gỗ, rơm, rạ,...
Dùng để đun nấu
Dầu mỏ, khí hoá lỏng chạy xe máy, ô tô, máy bay
Than đá, than cốc dùng trong các nhà máy nhiệt điện, các lò luyện gang thép
Tuy nhiên, khí cháy thải ra gây ô nhiễm độc hại cho môi trường
Năng lượng điện
Là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ các tiến bộ khoa học như hoá năng, cơ năng, năng lượng mặt trời, năng lượng hoá thạch,...
Nguồn năng lượng hạt nhân
Phản ứng phân hạch - phản ứng dây chuyền
Phản ứng nhiệt hạch và năng lượng nhiệt hạch
Các nguồn năng lượng sạch
Năng lượng mặt trời
Năng lượng gió
Năng lượng nước chảy
Năng lượng thủy triều