Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 1: Sự điện li - Coggle Diagram
Chương 1: Sự điện li
Bài 1: Sự điện li
Sự điện li
-
Những chất điện li: dung dịch axit, bazơ, muối
Chất điện li:là những chất tan trong nước phân li ra được ion. Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được.
-
Bài 2: Axit- Bazơ- Muối
Axit
Định nghĩa: Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.Ví dụ:
-
Axit nhiều nấc là những axit khi tan trong nước chỉ phân li nhiều nấc ra cation H+
Vd: H3PO4 là axit 3 nấc
Bazơ
-
Bazơ nhiều nấc là những bazơ khi tan trong nước chỉ phân li nhiều nấc ra anion OH-
Ví dụ:
Ba(OH)2 là bazơ hai nấc:
Định nghĩa: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH−.
Ví dụ: NaOH → Na+ + OH−
Hidroxit lưỡng tính
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Ví dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
Phân li như axit: Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+
Phân li như bazo: Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–
Một số hidroxit lưỡng tính thường gặp là: Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2.
Muối
Định nghĩa: Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
Phân loại
– Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn H có khả năng phân li ra ion H+. VD: NaCl, NH4NO3, K3PO4, Na2SO4…
– Muối axit: là muối mà anion gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li ra ion H+. VD: NaHCO3, KHSO4, Na2HPO4, Ba(HCO3)2…
Bài 3: Sự điện li của nước, Cách tính độ pH, Chất chỉ thị axit-bazơ
-
Môi trường trung tính : [H+] = [OH-] = 1,0.10^(-7) M
Tại 250C, trong nước nguyên chất có: [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 M
Tích số ion của nước KH2O = [H+] . [OH-] = 1,0.10-14 M
Môi trường axit [H+] > [OH-] hay [H+] > 1,0.10-7M
Môi trường kiềm [H+] < [OH-] hay [H+] < 1,0.10-7M
Khái niệm pH
Để tránh ghi giá trị [H+] với số mũ âm. người ta dùng giá trị pH với quy ước .
-