Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
NHÓM 4, image, image, image, image, image, image, image, image, image,…
NHÓM 4
Vật chất
Nước
Thành phần
Trong tự nhiên
Tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí
Là hợp chất rất bền, có thể hòa tan nhiều chất rắn, chất lỏng, chất khí.
TPHH trung bình của nước sông hồ: CO32-, SO42-, Cl-, SiO2, NO3-, Ca2+, Mg2+, Na+, K+,(FeAl2)O3
Cấu trúc phân tử
CTĐGN: H2O
Nước là phân tử có cực do cấu trúc không đối xứng.
Tính chất vật lí
Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Khối lượng riêng lớn nhất ở 4 độ C là 1g/ cm3.
Nhiệt độ nóng chảy là 0 độ C và nhiệt độ sôi là 100 độ C ở 1atm.
Nhiệt hóa hơi ở điều kiện chuẩn là 2250J/g
Nhiệt độ nóng chảy ở 0 độ C là 333J/g
Nhiệt dung riêng 4200J/kg.K
Hằng số điện môi là 81, chiết suất 1,33
Tính chất hóa học
Tác dụng mạnh với các kim loại kiềm, kiềm thổ ở nhiệt độ thường.
Al và Mg đang cháy có thể cháy tiếp trong hơi nước
Tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ
Tác dụng với một số oxit phi kim tạo thành axit
Tác dụng với các kim loại chuyển tiếp ở nhiệt độ cao bằng phản ứng thuận nghịch
Không tác dụng Hg và các kim loại quý
Tham gia các phản ứng hidrat hóa và các phản ứng thủy phân
Có khả năng hòa tan một số chất rắn, là dung dịch điện li với các cation, anion, là chất xúc tác cho nhiều phản ứng
Làm dung môi và thuốc thử đối với các quá trình hóa học khác nhau, để làm lạnh,...
Vai trò
Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng của cơ thể.
Cung cấp độ ẩm và lượng nhiệt lớn cho khí quyển
Tác dụng xâm thực, vận chuyển, bồi tụ, tạo nên các dạng địa hình cơ bản
Cung cấp độ ẩm, tạo điều kiện cho đất phát huy tác dụng tích cực
Không có nước thì không có sự sống
Tham gia vào quá trình tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng oxi
Các nguyên nhân gây ô nhiễm
Các loại nước thải công nghiệp từ các nhà máy, nước thải không qua xử lí từ khu dân cư, nhà hàng, bệnh viện
Các chất dùng trong nông nghiệp chưa phân hủy hết
Kỹ thuật xử lí và cấp nước hiện đại
Dây chuyền 1:
Xử lí nước mặt dùng cho sinh hoạt:
:ocean: Phản ứng và keo tụ
:ocean: Lắng trong nước
:ocean: Lọc nước
:ocean: Khử trùng
Dây chuyền 2:
Xử lí nước ngầm dùng cho sinh hoạt:
:ocean: Làm thoáng cho nước
:ocean: Lọc nước
:ocean: Khử trùng
Oxi
Trạng thái tự nhiên
Là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ Trái Đất
Không có O2 con người và động vật không thể sống được
Không có O2 thì không có sự cháy
Tính chất cơ bản
Ở điều kiện thường: Là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước và trong các dung môi khác; 1 lít nặng 1,428g
Tác dụng được với kim loại( trừ một số kim loại quý) tạo thành oxit
Tác dụng với phi kim (trừ halogen) tạo thành là ôxit axit hặc axit không tạo muối
Ôxi nguyên tử hoạt động hơn ôxi phân tử
Vai trò
:
Sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật
Tăng cường quá trình ôxi hóa trong CNHH và CNLK.
Dùng trong y học, các bình dưỡng khí khi làm việc dưới nước, dưới hầm mỏ
Làm chất oxi hóa của nguyên liệu tên lửa
Ánh sáng
Tính chất cơ bản
Bản chất là sóng điện từ và mang tính chất hạt
Sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần thì sóng điện từ có các loại: Tia gamma, tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến điện.
Các vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng
Các định luật quang hình học
ĐL truyền thẳng của ánh sáng
ĐL phản xạ ánh sáng
ĐL khúc xạ ánh sáng
Vai trò
Giúp người và động vật nhìn thấy mọi vật xung quanh
Giúp thực vật tổng hợp nên chất sống
Gây các phản ứng quang hóa, hiện tượng quang điện,... được ứng dụng trong KH-KT
Năng lượng
Năng lượng điện
Được sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động đời sống và trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghiệp, thông tin…
Là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ các tiến bộ khoa học như hoá năng, cơ năng, năng lượng mặt trời, năng lượng hoá thạch…