Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CƠ HỌC :star: - Coggle Diagram
CƠ HỌC
:star:
ĐO ĐỘ DÀI (L)
Đơn vị đo hợp pháp Việt Nam là mét (m)
Khi sử dụng thước Phải biết:
GHD: độ dài lớn nhất ghi trên thước
và ĐCNN: độ dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước
Các đơn vị đo khác:
1km=10hm=100dam=1000m;
1m=10dm=100cm=1000mm
1inch=2.54cm
Cách đo độ dài:
Ước lượng đồ dài cần đo, chọn thước phù hợp
Đặt thước dọc theo chiều dài vật đo, vạch 0 thước trùng 1 đầu của vật
Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Chữ số cuối cùng ghi theo ĐCNN của thước
ĐO THỂ TÍCH (V)
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Đơn vị đo:
1m3=1000dm3=1000 lít (l)
1 lít (l) = 1dm3=1000cm3=1000ml=1000cc
Dụng cụ đo:
Bình chia độ, ống chia độ;
ca đong, chai, bình can, kim tiêm đã biết dung tích
(nếu bình k có vạch chia độ thì GHĐ=ĐCNN của bình
Cách đo bằng bình chia độ/ống chia độ
Ước lượng V cần đo, chọn bình có GHĐ và ĐCNN phù hợp
Rót chất lỏng vào bình, đặt bình thẳng đứng
Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng
Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Chữ số cuối cùng ghi theo ĐCNN của bình
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC
Vật rắn bỏ lọt bình chia độ/ống chia độ
Nhúng chìm vật vào chất lỏng đựng trong bình
V chất lỏng dâng lên = V vật rắn
Vật rắn không lọt BCĐ, ÔCĐ
Nhúng chìm vật vào chất lỏng đựng trong bình tràn
Dùng bình chứa, bình tràn
V chất lỏng tràn ra khỏi bình = V vật rắn
KHỐI LƯỢNG (m)
Khái niệm:
Mọi vật đều có khối lượng
Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa trong vật
Đơn vị: hợp pháp Việt Nam: kilogam (kg)
kg là khối lượng 1 quả cân mẫu đặt tại Viện đo lường quốc tế ở Pháp
1 tấn=10 tạ=100 yến = 1000kg;
1kg = 10hg=10 lạng =100dag=1000g
Đo khối lượng
Trong y tế: dùng cân y tế
Đi chợ, cửa hàng, giao dich,...:
Cân đòn, cân tạ, cân đồng hồ, cân điện tử, cân xách,...
Trong phòng thí nghiệm: Dùng cân Rô béc van
LỰC
K/n: Tác dụng đẩy, kéo vật này lên vật khác
2 lực cân bằng
Điểm đăt: cùng đặt vào 1 vật trên 1 đường thẳng
Độ lớn: F1 = F2
Phương chiều: cùng phương, ngược chiều
Trạng thái: vật đứng yên
Kết quả tác dụng lực:
Làm biến đổi chuyển động vật
đang đứng yên => bắt đầu chuyển động
chuyển động nhanh lên
đang chuyển động => dừng lại
chuyển động chậm lại
chuyển động theo hướng này bỗng chuyển theo hướng khác
Làm vật biến dạng
Vợt tác dụng vào quả bóng làm bóng và mặt vợt biến dạng
Dây cung dãn ra, cung cong lại; dùng tay bóp quả bóng cao su, kéo sợi dây cao su,..
Cầu thủ đánh đầu làm bóng đổi hướng di chuyển,...
Vật dãn dài ra, co ngắn lại, bẹp lại, cong đi, nở ra
Lực đàn hồi
Biến dạng đàn hồi
Lò xo là vật đàn hồi, biến dạng lò xo là biến dạng đàn hồi
khi nén hoặc kéo dãn vừa phải, thả ra chiều dài trở về lại tự nhiên
Độ biến dạng
Hiệu giữa chiều dài khi biến dạng (l) và chiều dài tự nhiên (lo)
Khi một vật bị biến dạng đàn hồi, nó sẽ tác dụng Lực đàn hồi lên vật đã làm nó bị biến dạng
Đặc điểm lực đàn hồi:
độ biến dạng càng lớn, lực đàn hồi càng lớn
Dụng cụ đo: Lực kế
Lực kế là chiếc lò xo, 1 đầu gắn vỏ lực kế, đâu kia gắn móc và kim chỉ thị.
Kim chỉ thị chạy trên mặt bảng chia độ
Mối quan hệ giữa m(kg) và P (N):
P=10.m đơn vị: N
TRỌNG LỰC (P)
Độ lớn (cường độ) của trọng lực tác dụng lên vật là Trọng Lượng
Đơn vị: Niuton (N)
Trọng lượng quả cân 100g là 1N
K/n: Trọng lực là lực hút của Trái đất
Phương, chiều:
Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất
TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (d)
KHỐI LƯỢNG RIÊNG (D)
Khối lượng riêng: D
K/n: Khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3)
Đơn vị: kg/m3
Công thức: D=m/V
m(kg) và V(m3)
Trọng lượng riêng (d)
K/n: Trọng lượng của 1 đơn vị thể tích chất đó (1m3)
Đơn vị: N/m3
Công thức: d=P/V=10m/V
P(N)và V(m3)
Mối liên hệ:
d = 10.D
MÁY CƠ ĐƠN GIẢN
Búa nhổ đinh,
kéo cắt giấy,
Xà beng => đòn bẩy
Điểm tựa O: Vật k biến dạng, chỉ quay quanh O
Điểm tác dụng lực nâng vật F2: O2
Điểm tác dụng trọng lượng vật F1: O1
Khi OO2 > OO1 thì F2<F1 và ngược lại
Cần cẩu
=>Ròng rọc
Loại cố định
Thay đổi hướng lực kéo so với kéo trực tiếp
Tạo lực kéo Cùng phương và ngược chiều
Loại di động
Lực kéo vật lên nhỏ hơn Trọng lượng vật
Dốc núi, dốc cầu
Tấm ván đặt nghiêng
=> Mặt phẳng nghiêng
Có thể kéo, đẩy vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
MPN càng ít thì lực cần kéo càng nhỏ
=> Quãng đường kéo vật dài hơn
Kéo vật lên theo phương thẳng đứng, dùng lực có cường độ >= trọng lượng của vật
Ý nghĩa: Giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn