Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THỰC VẬT, Nhóm 4: Thanh Mai,Xuân Quỳnh,Hải Yến,Lê Vân,Hồng Nhung,Hằng -…
THỰC VẬT
Tìm hiểu khái quát thế giới thực vật
Khái quát giới thực vật
Ngành hạt kín
Môi trường sống
Đa dạng
Phân loại
Lớp 1 lá mầm
Lá có gân song song,bó mạch
Hoa nhiều loại có cấu tạo thích nghi với thụ phấn
Phôi có một lá mầm
Lớp 2 lá mầm
Phôi 2 lá mầm
Lá có gân hình mạng,bó mạch thành vòng
Bao hoa gồm lá dài,cách hoa
Nhiều loại có cấu tạo thích nghi với thụ phấn
Số lượng
Phong phú
Ngành thông đá
Kích thước
Không lớn,đạt khoảng 80cm
Đặc điểm
Lá mỏng,sắp xếp xoắn
Các bào từ được hình thành ở nón cây thông
Thân bò
Ngành rêu và địa tiền
Rêu
Phân bố: trên mặt đất,trong đất
Đặc điểm: Lá mọc xoắn xung quanh, nhiều rễ giả,mọc sát đất
Cấu tạo: Hình sợi màu lục
Địa tiền
Cấu tạo
Không thân,nếu có thì thiếu mạch
Nhiều rễ giả
Đơn giản hơn rêu
Ngành cỏ tháp bút
Cấu tạo
Đơn giản nhưng có mạch
Đặc điểm
Có thân ngầm
Thân quang lục mọc thẳng ,lá vảy nhỏ
Ngành hạt trần
Phân bố(Việt Nam)
Hạt không được bao bọc trong quả
Lá hình vảy ,sắp xếp dạng nón
Hoa ,hạt hình thành trong lá
Phân bố:Việt Nam
Vạn tuế,tùng,bách,thông
Số lượng
Khoảng 550 loài
Chủ yếu cây gỗ,cây bụi
Ngành dương xỉ
Số lượng: khoảng 9000 loài
Phân bố: rộng rãi
Đặc điểm
Thân mọc thẳng hóa gỗ,không phân nhánh
Rễ hình sợi
1 số oài có kích thước lớn
Lá hình lược,cuộn trong chồi,duỗi khi lớn
Vai trò của thực vật đối với tự nhiên và con người
Đối với tự nhiên
Cung cấp thức ăn,oxi và chỗ ở cho các sinh vật dị dưỡng khác
Có vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa lượng CO2,oxi trong không khí,điều hòa khí hậu,chống xói mòn bảo vệ đất,giữ nước và chống ô nhiễm môi trường
Tạo tiền đề vật chất cho sự phát triển của sinh vật
Các cánh rừng nhiệt đới được coi là "lá phổi xanh" của trái đất
Đối với con người
Vai trò cung cấp lương thực: lúa,ngô,khoai,sắn,thực phẩm,rau xanh và đậu các loại,các loại rau gia vị làm thuốc chữa bệnh...phục vụ lợi ích con người
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi để phát triển chăn nuôi,cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản khác
Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến nông lâm sản, các loại vật liệu : tre, luồng, gỗ,... cho xây dựng và sản xuất đồ dùng cho đời sống
Đặc điểm chung
Ít khả năng di chuyển
Phản ứng chậm và kích thích bên ngoài
Sinh trưởng: tự dưỡng nhờ lục lạp và sắc tố quang hợp
Chu trình sống của cơ thể đa bào có giai đoạn lưỡng bội
Cấu tạo: đơn bào,đa bào,có vách tế bào
Các bộ phận rễ,thân ,lá, hoa,quả,hạt có vai trò riêng
Các cơ quan sinh dưỡng của thực vật
Lá
Các dạng lá
Lá đơn: cuống lá không phân nhánh và chỉ mang một phiến. Khi rụng thì rụng cả cuống và phiến lá
Lá kép: -có cuống lá chính bị phân thành cuống con,- mỗi cuống con mang 1 phiến
• Chồi nách ở trên cuống chính không có ở cuống con,
• Thường thì là chét rụng trước, cuoings chính rụng sau
Biến dạng của lá
Vảy: lá bị tiêu giảm còn vảy mọc quanh cành nhỏ, cành nhỏ màu lục có vai trò quang hợp
Gai: có chức năng giảm sự thoát hơi nước và bảo vệ cây
Tua cuốn: là lá kép biến thành tua cuốn để bám vào giá thê
Lá bắt mồi hình dạng nơi thiếu chất dinh dưỡng
Lá biến thành cơ quan dự trữ
Thường có bản dẹt như kích thước bà hình dạng khác nhau và có biến dị
• Chức năng chính lf chế tạo chất dinh dưỡng cho cây
Hình thái của lá
Bẹ lá: là phần gốc cuống lá loe rộng ra thành bẹ lấy phần thân cành, phần lớn ở cây q lá mầm như lúa
Lá kèm có dạng váy, nhỏ, hình tam giác
Cuống lá: là phần nối lá vào thân và cành, phần lớn có cây 2 lá mầm
Thìa lìa: lá các sợi nhỏ, mỏng, không màu, mọc ở ranh giới giữa phiến và bẹ
Bẹ chìa
Phiến lá: bán mỏng, màu lục, gồm các thế bào thịt lá chứa nhiều diệp lục lạp giúp thu nhận ánh sáng và trao đổi khí tạo chất hữu cơ, trên phiến lá có gân là gồm các gân song song. Hình cung và gân mạng
Cách mọc lá
Mọc đối: mỗi mấu lá mang hai lá đối diện
Mọc vòng: mỗi mấu có từ lá trở lên
Mọc cách: mỗi mấu chỉ mang một lá
Cấu tạo và chức năng
Chức năng của lá tổng hợp nên chất hữu cơ và tạo ra các chất dung dưỡng để nuôi cây (quá trình quang hợp)
Là cơ quan hô hấp và thoát hơi nước
Lá là cơ quan sinh dưỡng của cây
• lá có hai mặt: mặt dưới(lưng), mặt trên (bụng)
Sự rụng lá
Thời gian sống của lá ngắn hơn nhiều so với cây nên lá già sẽ rụng thay vào đó là các lá non.Khi sắp rụng lá thường có màu vàng hoặc màu đỏ.Khi có gió hoặc sức nặng sẽ rụng
Thân
Các loại thân trong không gian
Thân đứng
Có thân mọc thẳng đứng và tạo với đất một góc vuông: thân gỗ, một số cây thân cỏ
Thân bò
Bò sát mặt đất. Tại các mầm chạm đất mọc thêm các rễ phụ để lấy thêm nước và muối khoáng
Thân leo
Phải dựa vào cây khác hoặc vào giàn để tiwj vươn cao
Nhiều loại: leo nhờ tua cuốn, nhờ gai mọc....
Biến dạng của thân
Thân mọng nước
Thân thường dày lên do mô nước phát triển,thân có diệp lục làm nhiệm vụ quang hợp:cây xương rồng...
Giò thân
Phần thân dày lên,chồi ngọn bị tiêu giảm,chỉ mang một hoặc hai lá và từ chồi nách sẽ phát triển thành giò mới
Thân rễ
Thân ngầm ở dưới đất mà bề ngoài trông giống như rễ,chứa chất dự trữ: củ dong,củ riềng
Thân hành
Có hình quả lê hoặc hình cầu dẹt gồm các bẹ lá xếp úp lên nhau chứa chất dự trữ gọi là vẩy hành
Thân cây hành có chồi ngọn nằm ở giữa còn các váy hành xếp xung quanh
Thân củ
Thân hoặc cánh phồng lên tích trữ chất dinh dưỡng
Có thể hình thành trên mặt đất hoặc dưới đất
Cành hình lá
Sống ở nơi thiếu nước,lá tiêu giảm nên thân,cành chứa diệp lục,có dạng lá làm nhiệm vụ quang hợp
Các dạng thân
Thân nửa bụi
Sống nhiều năm có thân hoá gỗ một phần ở gốc, phần trên không hoá gỗ và chết đi vào cuối thời kì dinh dưỡng
Thân cỏ
Lá cây có phần trên chết đi vào cuối thời kì quá chín, thân không lớn được
Nhiều loại: 1 năm, 2 năm, nhiều năm
Thân bụi
Các nhánh xuất phát và phân chia ngay từ gốc thân chính
Chiều cao của cây bụi không quá 4m
Là thân dạng gỗ sống lau năm nhưng thân chính không phát triển
Thân gỗ
Là thân của những cây sống lâu naqm
Thân chính phát triển mạnh và chỉ phân cành từ độ cao nhất định so với mặt đất
Cấu tạo giải phẫu của thân
Cấu tạo sơ cấp của thân cây hai lá mầm
Vỏ sơ cấp
Trụ giữa
Biểu bì
Ruột
Đỉnh ngọn
Ở thực vật bậc thấp,đỉnh sinh trưởng chỉ là một tế bào hình tháp đáy hình vòng cung và đỉnh quay xuống dưới
Ở các ngành thực vật có hạt thì đỉnh sinh trưởng có hình nón với đỉnh tròn,gồm nhiều tế bào mô phân sinh
Chiếm vị trí trên cùng của thân hoặc cành
Cấu tạo thứ cấp của cây hai lá mầm
Vỏ thứ cấp
Gỗ thứ cấp
Vỏ sơ cấp
Gỗ sơ cấp
Ruột
Các bộ phận của thân
Thân chính
Chồi nách
Nằm ở nách lá dọc thân, có cấu tạo giống chồi ngọn
Sẽ phát triển thành cành hoặc hoa
Chồi phụ
Là những chồi bất thường,chúng xuất hiện bất thường,chúng xuất hiện trên thân chính, cành và rễ bị chặt ngang. Các chồi này sẽ phát triển thành thân hoặc chồi mới
Người ta lợi dụng các chồi này để tiến hành sinh sản sinh dưỡng cho cây, tái sinh lại rừng
Chồi ngon
Là đoạn hình nón trên đoạn thân
Gồm nhiều mầm lá non úp lên nhau,che chở cho mô phân sinh ngọn ở phía trong
Mấu và gióng
Cành phát triển từ chồi nách của thân chính
Cành cũng có cấu tạo và sự snh trưởng giống thân chính
Cành và sự phân cạnh
Cành phát triển từ chồi nách của thân chính
Cành cũng có cấu tạo và sự sinh trưởng giống thân chính
Cấu tạo và chức năng của dễ
Đặc điểm sinh thái của rễ
Các kiểu rễ
Rễ chùm
Đắc trưng cho cây 1 lá mầm
Rễ chính sớm ngừng phát triển nên có những rễ nhỏ phát sinh từ gốc thân phát triển tương đối đồng đều và có kích thước gần giống nhau tạo nên rễ chùm
Rễ trụ(rễ cọc)
Gồm rễ chính và các rễ bên
Tại miền trưởng thành lại đâm ra các rễ bên( rễ cấp 2) rễ phân nhánh từ rễ cấp2 là rễ cấp 3
Đắc trưng cho cây 2 lá mầm
Rễ chính phát triển từ mầm rễ đâm thẳng xuống đất( rễ cấp 1)
Biến dạng của dễ
Rễ chống
thường gặp ở các vùng ngập mặn ven biển đuốc
Đó là các rễ phụ phát triển từ thân,cành mọc tỏa ra rồi cắm xuống đất thành một hệ thống chống đỡ
Rễ thở
Thường gặp ở các cây ngập mặn hoặc ở vùng đầm lầy,những nơi rễ khó hấp thụ không khí: cây bụt mọc,cây bần,cây vẹt
Rễ củ
Là rễ phồng to chứa chất dinh dưỡng để dự trữ
Có thể phát triển từ rễ chính : củ cải,cà rốt.Hoặc từ rễ bên: sắn, khoai lang
Ngoài ra còn có rễ cột,rễ không khí,rễ bám,rễ mút
Các bộ phận của rễ
Miền sinh trưởng là nhóm tế bào mô phân sinh làm cho rễ dài ra
Miền hấp thụ có nhiều lông nhỏ làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hòa tan nên gọi là miền hút
Tận cùng là chóp rễ có màu sẫm hơn các phần khác,có nhiệm vụ che chở cho các mô phân sinh khỏi bị hư hại khi rễ bám vào đất
Miền trưởng thành còn gọi là miền phân nhánh vì tại đây bắt đầu có thể sinh ra các loại rễ bên
Cấu tạo giải phẫu của rễ
Cấu tạo của chóp rễ và miền sinh trưởng
Chóp rễ có nhiệm vụ bảo vệ mô phân sinh nên các yếu tố bảo vệ ở ngoài của nó thường hóa nhày,hóa bần
Mô phân sinh ngọn: phân hóa ra các mô của rễ
Giữa là tầng sinh vỏ sinh ra các tế bào của vỏ sơ cấp
Tầng sinh trụ cho ra trụ giữa chứa mô dẫn gồm tế bào kéo dài theo trục của thân
Tầng ngoài là tầng sinh bì cho ra lớp biểu bì của rễ
Cấu tạo của miền hấp thụ
Biểu bì
Tầng vỏ sơ cấp
Mô mềm vỏ
Vỏ trong
Vỏ ngoài
Trụ giữa
Vỏ trụ
Hệ thống dẫn
Tìm hiểu sự sinh sản và các cơ quan sinh sản
Các hình thức sinh sản ở thực vật
Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
Là sự tái sinh một cách tự nhiên để phục hồi lại các cơ quan đã mất hoặc hình thành một cơ thể mới
Sinh sản tự nhiên khá phổ biến ở thực vật bậc thấp
Đối với thực vật bậc cao, hình thức sinh sản sinh sản sinh dưỡng tự nhiên khá phổ biến, các cơ quan hoặc cá thể mới có thể được hình thành trực tiếp từ 1 đoạn rễ, thân, lá,...
Sinh sản nhân tạo
Là hình thức sinh sản do con người thực hiện trên các bộ phận của cơ quan sinh dưỡng và dựa vào khả năng tái sinh của cây, có nhiều hình thức sinh sản sinh dưỡng nhân tạo
Giâm cành
Là hình thức tách một cành ra khỏi cây mẹ, rồi cắm xuống đất cho rễ phát triển và mọc thành một cây mới
VD: mía, sắn, khoai, dâu tằm
Trong thực tế, người ta thường dùng các hóa chất kích thích sinh trưởng như naphtalen, axitpropionic,...
Chiết cành
Là hình thức sinh sản, tạo điều kiện cho cây con ra rễ trên cây mẹ rồi mới tách khỏi cây mẹ
Hình thức sinh sản này giúp cho việc nhân nhanh các giống cây trồng
Ghép cành
Là hình thức lấy một chồi hoặc một cành của cây này ghép lên gốc của cây khác cùng chi hoặc cùng loài để cho cành đó vẫn tiếp tục sống
Đây là phép lai vô tính đơn giản nhất có thể tận dụng được các ưu điểm của gốc ghép và cành ghép
Sinh sản vô tính
Sinh sản vô tính được thực vật nhờ một tế bào đặc biệt gọi là bào tử
Bào tử được hình thành từ túi bào tử
Bào tử chuyển động được nhờ roi
Cấu tạo bào tử
Màng dày
Nội chất phân hóa thành nhân
Ty thể
Lạp thể
Các chất dự trữ
Sinh sản hữu tính
Sự đẳng giao
Ở thực vật bậc thấp, hai giao tử có hình dạng, kích thước và sự di động y như nhau; về mặt hình thái không phân biệt được giao tử đực và giao tử cái
Hình thức sinh sản này cổ lổ, chỉ gặp ở những thực vật bậc thấp hay những tảo chưa tiến bộ
Sự dị giao
Hình thức này chỉ gặp ở thực vật bậc thấp trong nhóm tảo
Hai giao tử có hình dạng giống nhau, nhưng khác nhau về kích thước: giao tử đưc nhỏ hơn giao tử cái, hoặc giao tử đực di chuyển nhanh hơn giao tử cái
Sự noãn giao
Là hình thức sinh sản hữu tính cao nhất trong đó hai giao tử đực và cái khác nhau hoàn toàn về hình dạng, kích thước và khả năng di động
Đây được xem là sự giao phối dị hình đặc biệt tiến bộ nhất
Các cơ quan sinh sản của thực vật
Hoa
Thụ phấn
Thụ phấn là là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy
Có 2 hình thức thụ phấn
Tự thụ phấn
Thụ phấn chéo
Thực vật hạt kín thụ phấn nhờ côn trùng, nước, gió, chim hoặc người
Thụ tinh
Thụ tinh là sự hợp nhất của nhân giao tử đực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới
Cuống hoa( cành mang hoa)
:check: Dài hay ngắn tùy hoa, gắn vào thân, cành, có hoa không có cuống
Đế hoa
Nơi mang các thành phần của hoa
Có nhiều hình dạng khác nhau như lồi, phẳng, lõm
Bao hoa
Vòng ngoài: lá đài
Vòng trong: tràng hoa( cánh hoa)
Nhị
Nơi tạo giao tử đực
Nhụy
Nơi tạo giao tử cái
Tuyến mật
Ở vị trí khác nhau trên một hoa
Hạt
Hình dạng, kích thước khác nhau tùy loài cây và có những phần chính : vỏ hạt, phôi, nội nhũ và ngoại nhũ
Quả
Quả được cấu tạo bởi ba lớp vỏ tương ứng với ba phần cùa vách bầu biến đổi thành
Vỏ quả ngoài
Vỏ quả giữa
Vỏ quả trong
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh vô sinh đến đời sống thực vật
Ảnh hưởng của ánh sáng đến đời sống của thực vật
Ảnh hưởng của ánh sáng
Sự phân bố và thành phần quang phổ của ánh sáng
Ánh sáng mặt trời phân bố không đồng đều trên mặt đất
Năng lượng môi trường ở dạng sóng điện từ, có độ dài bước sóng khác nhau
Tia tử ngoại
Tia hồng ngoại
Ánh sáng nhìn thấy
Anh hưởng của anh sáng đến đời sống thực vật
Cường độ ánh sáng, thời gian chiếu sáng ảnh hưởng đến quá trình quang hợp, hô hấp,..
Nhu cầu ánh sáng không giống nhau
Ảnh hưởng đến hình thái giải phẫu, sinh lý của cây
Ảnh hưởng của đất, không khí, nhiệt độ, nước, độ ẩm đến đời sống thực vật
Ý nghĩa của nước đối với sinh vật
Có vai trò quan trọng, chiếm 80,95% lượng các mô sinh trưởng
Là nguyên liệu cho quá trình quang hợp, là phương tiện vận chuyển và trao đổi chất trong cây
Có vai trò quan trọng trong sinh sản và là môi trường sống của nhiều loài sinh vật
Sự thích nghi của thực vật đối với môi trường nước
Cây chịu hạn
Cây ngập nước định kỳ
Cây ưa ẩm
Cây trung sinh
Ảnh hưởng của chất khoáng
Chất vô cơ
Chất hữu cơ
Ảnh hưởng của không khí
N2: là thành phần không thể thiếu để tổng hợp protein của sinh vật
Oxi: là nguyên liệu chính cho hô hấp, sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất
Khí CO2 thành phần quan trọng của thực vật
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Ảnh hưởng nhiều đến đặc điểm trao cấu tạo hình thái ngoài, hoạt động sinh lý và khả năng sinh sản
Lá là cơ quan chịu ảnh hưởng mạnh nhất từ nhiệt độ
Nhóm 4: Thanh Mai,Xuân Quỳnh,Hải Yến,Lê Vân,Hồng Nhung,Hằng