Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên của Việt Nam - Coggle Diagram
Vị trí địa lí và các điều kiện tự nhiên của Việt Nam
Vị trí địa lí
Phần đất liền
Nằm trên bán đảo Trung Ấn, tiếp giáp với CHND Trung hoa, Lào, Campuchia
Phần biển
Rộng khoảng 1triệu km vuông có nhiều đảo và quần đảo lớn nhỏ
Đường bờ biển dài chạy dọc từ bắc xuống nam
Tiếp giáp với nhiều vùng biển trong khu vực
Ý nghĩa vị trí địa lý
Là thiên nhiên của vùng nhiệt đới
gió mùa ẩm
Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Có tính chất phân bậc khá rõ rệt
Mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động
mạnh mẽ của con người
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa ẩm
Dân cư
Đông dân, dân số tăng nhanh.
Phân bố không đều
Các ngành kinh tế
Công nghiệp: ngành có tốc độ tăng trưởng
cao gồm 4 nhóm ngành chính.
Nông nghiệp: lâu đời, quan trọng, gồm
2 ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
Địa lí 1 số ngành dịch vụ:
+Ngành GTVT: đường oto đường sắt, đường biển
đường sông, đường hàng không, đường ống.
+Ngành thông tin liên lạc: đang được chú trọng phân bố
rộng khắp: mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn...
+Ngành thương nghiệp: có những chuyển biến mạnh mẽ
nhất
+Ngành du lịch :doanh thu không ngừng tăng.
Các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Gồm 2 tiểu vùng tây bắc và đông bắc
Số dân 11,5 triệu người người
Hoạt động NN trồng cây công nghiệp, cây làm thuốc
và chăn nuôi trâu
CN chính ngành than điện, hoá chất, khai thác khoáng sản....
Dịch vụ đc đẩy mạnh du lịch văn hoá
Thành phố : Xây dựng sớm nhất Thái Nguyên và Việt Trì
Tây nguyên
Các tỉnh ko giáp biển
Tài nguyên chính cao nguyên
phủ đất đỏ bazan, khoáng sản bo-xit
Tây nguyên là vùng trồng cây công nghiệp lâu năm nhất cả nước
lâm nghiệp là thế mạnh
Play-cu, Buôn ma thuột và đà lạt
Đồng bằng sông Cửu Long
Thiên nhiên là tài nguyên
Gồm 13 tỉnh
Là vùng đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.
Khí hậu nhiệt đới ẩm với tính chất cận xích đạo và ít thiên tai, tài nguyên chính của vùng là đất phù sa màu mỡ, vùng biển vs thềm lục địa mở rộng.
Tuy nhiên khó khăn: ngập úng kéo dài diện rộng, S đất phần lớn là phèn, mặn
Con người và hoạt động kinh tế
Số dân: 16,1 triệu người
Có nhiều kinh nghiệm cải tạo đất phèn, mặn để trồng trọt, là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước
Nuôi nhiều tôm cá, thuỷ sản lớn nhất cả nước
Ngành công nghiệp chế biến lương thực khác phát triển
Các thành phố
Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương
Đông Nam Bộ
Thiên nhiên và tài nguyên
Có diện tích 23550km vuông
Phần lớn đất đai là đất bazan và đất xám phù sa cổ thuận lợi trồng cây công nghiệp
Khí hậu cận xích đạo
Có tài nguyên dầu khí ở thềm lục địa
Con người hoạt động kinh tế
Có 10,9 tr người mật độ dân số: 434người/km vuông
Nền kinh tế phát triển năng động tăng trưởng linh tế cao (khoảng 11%-12%)
Công nghiệp chiếm 54,8% giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước: nhiên liệu, thực phẩm,.....
Nông nghiệp phát triển trồng cây công nghiệp :cao su, hồ tiêu,bông , cà phê,..... và chăn nuôi gia súc, thuỷ sản
Thành phố hồ chí minh , biên hoà, vũng tàu
Biển Đông các đảo và quần đảo
Biển Đông
Là 1 biển lớn và tương đối kín trải dài từ chí tuyến bắc đến vĩ tuyến 3 độ nam
Phía đông mở rộng đến bờ biển phía tây của Philiphin diện tích 3447000 km vuông
Biển đông có nhiều tuyến đường hàng hải quan trọng
Biển Việt Nam và các đảo
Vùng biển VN thuộc biển đông có S rộng hơn 1 triệu km vuông. Đường bờ biển dài 326” km vuông trong số 64 tỉnh và thành phố trực thuộc có tới 39 tỉnh, thành phố tiếp giáp biển.
Ngoài khơi biển miền Trung có 2 quần đảo lớn
Hoàng Sa: gồm trên 30 đảo, cồn , bãi trong 1 vùng nc rộng chừng 15000 km vuông trong đó Hoàng Sa là đảo lớn nhất vs chiều dài hơn 900m chiều rộng hơn 700m.
Trường Sa: gồm khoảng 100 hòn đảo, đá, cồn, san hô
Tài nguyên phong phú và giá trị kinh tế
Duyên hải miền trung
Diện tích 51513km vuông
Địa hình hẹp Tây-Đông
Khí hậu khắc nghiệt nhất so với các vùng
Đất đai kém màu mỡ, hay chịu thiên tai
Số dân 18,7tr người
Khai thác nuôi trồng thuỷ hải sản là nghề quan trọng
của vùng
NN phát triển trồng cây lương thực nhưng sản luọng thấp
Chăn nuôi gia súc
Công nghiệp nhỏ bé thua kém nhiều vùng khác
nhiều dự án về cảng biển .....
Thành phố thanh hoá, vinh, huế, đà
nẵng.....
Đồng bằng sông Hồng
Thiên nhiên và tài nguyên
Gồm 2 thành phố và 9 tỉnh.
Diện tích 14 806 km vuông, số dân là 17,5 triệu người (2002)
Địa hình đồng bằng tương đối bằng phẳng,
phù sa màu mỡ.
Con ngừoi và hoạt động kinh tế
Có mật độ dân số cao nhát cả nước (1180người/km vuông, năm 1999)
Dân số đông, mức độ đô thị hoá nhanh, nguồn lao động có trình độ học vấn
cao.
Là vựa lúa lớn thứ 2
Các thành phố lớn
Hà Nội là trung tâm kinh tế
Hải Phòng là thành phố cảng, công nghiệp
Các thành phố khác: Hải Dương, Nam Định, Thái Bình