Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO, image, image, image -…
CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO
NST
HÌNH THÁI Ở SV NHÂN THỰC
Các NST thường tồn tại thành cặp NST tương đồng
CẤU TRÚC
Hiển vi
Tâm động : trình tự nucleotit đặc biệt là vị trí liên kết với thoi phân bào
Vùng đâù mút : có tác dụng bảo vệ NST
Siêu hiển vi
Các mức cuộn xoắn : Nucleoxom -> sợi cơ bản ( 11nm ) -> sợi nhiễm sắc ( 30nm ) -> sợi siêu xoắn ( 300nm ) -> cromatit ( 700nm )
Ý nghĩa : Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho việ tổ hợp và phân li của NST trong quá trình phân bào )
NST của SV nhân thực được cấu tạo từ chất NS ( ADN và protein histon)
KHÁI NIỆM
NST là vật thể di truyền tồn tại trong nhân tế bào có khả năng bắt màu bằng chất nhuộm kiểm tính
CHỨC NĂNG
mang,bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
NGUYÊN PHÂN
DIỄN BIẾN
Phân chia nhân
Kì đầu : NST kép bắt đầu co xoắn
Kì giữa : NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, đi về 2 cực của tế bào
Kì cuối : NST dãn xoắn dần
Phân chia tế bào chất
Động vật : thắt eo
Thực vật : hình thành vách ngăn
NST nhân đôi ở kì trung gian
Kết quả
Từ một tế bào mẹ ban đầu ( 2n ) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con cóc bộ NST giống nhau và giống mẹ
Là hình thức phân chia tế bào
Xảy ra ở SV nhân thực
Đối vứi tế bào sinh dưỡng và sinh dục sơ khai
Ý nghĩa
SV đơn bào : Nguyên phâ là hình thức sinh sản
SV đa bào
Giusp cơ thể lớn lên
Duy trì ổn định bộ NST của loài
Tái sinh bộ phận bị tổn thương
THỤ TINH
Là sự kết hợp giữa giao tử đực (n) và giao tử cái (n) để tạo thành hợp tử (2n )
GIẢM PHÂN
Diễn biến
NST chỉ nhân đôi 1 lần
Trải qua 2 lần phân bào
Giảm phân I
Ki cuối 1 : tạo cơ thể con có bộ NST n kép
Kì sau 1 : Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển về 1 cực của tế bào
Kì giữa 1 : NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kì đầu 1 : Xảy ra sự tiếp hợp, trao đổi chéo NST kép
Giảm phân 2
Kì giữa II : Các NST co xoắn cực đại xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Kì sau II : Mỗi NST kép tách nau ra ở tâm động, đi về 2 cực của tế bào
Kì đầu 2: Mỗi tế bào có bô NST n kép
Kì cuối II: Mỗi tế bào con n kép -> 2 tế bào con n đơn
Ý nghĩa
Duy trì ổn định bô NST của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ tế bào
Tạo nguồn bến dị tổ hợp phong phú
Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục vùng chín