Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TRÁI ĐẤT, THÀNH VIÊN NHÓM : 1.NGUYỄN THỊ MAI GIANG 2.TRẦN HỒNG THẮM 3…
TRÁI ĐẤT
CHÂU Á
vị trí địa lý: nằm kéo dài từ vùng cực Bắc cho tới vùng xích đạo . Là châu lục rộng lớn nhất trong 6 châu lục trên TG và có dạng khối vĩ đại
Tiếp giáp với Châu Âu ở phía Tây , phía Tây Nam giáp châu Phi và các biển Hắc Hải , Địa TRung Hải thuộc Đại Tây Dương . 3 mặt khác tiếp giáp với các Đại DƯơng : Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương
Đặc điểm tự nhiên : địa hình Châu Á rất phức tạp và đa dạng . Núi , sơn nguyên , cao nguyên chiếm 3/4 S, 1/4 là đồng bằng
kiểu điạ hình châu Á : núi , sơn nguyên , thung lũng, đồng bằng , bồn địa ...
hệ thống núi và sơn nguyên cao , đồ sộ, hiểm trở nhất TG tập trung gần trung tâm châu lục như dãy Hymalaya, Thiên sơn ... Phía Tây bắc , rìa đông và nam của châu lục có những đồng bằng lớn như Xi-bia, Hoa bắc
có nhiều hệ thống sông lớn : ô-bi,Inenitxei,lê-na, mê công, hoàng giang . Các khu vực nhiều sông như Bắc Hà , Đông á , Nam Á.. các vùng khô hạn như Trung á, TNA . CHâu Á có nhiều hồ , trong đó có nhiều hồ lớn , sâu nhất TG:ca-xpi (371000km2)
cảnh quan tự nhiên đa dạng , từ Bắc xuống Nam có các đới cảnh quan thiên nhiên chủ yếu là Hoang mạc,đồng rêu, rừng lá kim , rừng lá rộng, thảo nguyên,rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
KHÍ HẬU : trải qua nhiều đới khí hậu : đới khí hậu xích đạo , nhiệt đới , cận nhiệt đới , ôn đới , hàn đới. Lãnh thổ rộng lớn , địa hình phân hóa phức tạp , nên từ đông sang tây Châu Á có nhiểu kiểu khí hậu khác nhau
Nhiệt độ không khí mùa đông của phần lớn vùng đất châu Á rất thấp, vùng đất có nhiệt độ không khí trung bình dưới 0℃ vào tháng lạnh nhất chiếm 2/3 diện tích toàn châu Á . Vùng đất trên 20℃ chiếm chừng 50% diện tích cả châu Á.
DÂN CƯ : số dân đông , gia tăng dân số cao . Thành phần chủng tộc đa dang . Đây là nơi sinh sống chủ yếu của 2 chủng tộc lớn trên TG . đây cũng là nơi ra đời của các tôn giáo lớn . Có nền văn Minh cổ đại và trung đại rực rỡ
KINH TẾ : các nước ở Châu Á có nền KT khác nhau : Phần lớn các nước là nước đang pt , nền KT chính dựa vào NÔng nghiệp , đời sống dân còn thấp
Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, trunng tâm KT lớn t3 TG
Châu Á có các quốc gia đông dân có nèn KT ptrien nhanh và một ssoo ngành công nghiệp hiện đại (công nghiệp hàng không vũ trụ ,điện tử..) TQ, Ấn Độ
Diện tích :(43.820.000 km2) Châu Á chiếm 8.6% tổng diện tích bề mặt Trái Đất (chiếm 29.9% diện tích mặt đất)
bao gồm 50 quốc gia, và nó là lục địa lớn nhất và đông dân nhất, 60% trong tổng số dân Trái Đất ở đây
CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích 8.725.989 km² và dân số khoảng 40 triệu. Châu
Đại Dương là lục địa nhỏ nhất về diện tích đất liền và nhỏ thứ nhì về dân số sau châu Nam Cực.
KHÍ HẬU: đất đai của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới . Trong đó các đảo của châu Đại DƯơng có khí hậu nóng ẩm , mưa nhiều , phần lớn lục địa Ô-xtray-li-a có khi hậu hoang mạc nhiệt đói , đảo Niu-Di-len và phía Nma của Ô -xtray-lia-a có khí hậu ôn đới
ĐỊA HÌNH Ô-xtray-li-a phần lớn là sơn nguyên,đồng bằng rộng,bằng phẳng có độ cAoTB từ 300-350.Núi chiếm 5% lục địa. Đảo có nhiều núi lửa cao. Một số là đảo nhỏ và san hô. Châu Đại Dương có ít sông , toàn bộ lục địa Ô-xtray-li-a chỉ có 40% S có dòng chảy thường xuyên
cảnh quan hoang mạc phổ biến ở Ô-xtray-li-a > trên các đảo ptrien cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm. Châu Đại dương còn duy trì dược những động vật độc đáo trên TG như các loài thú có túi
DÂN CƯ: Số dân của cả châu lục là 32tr người , mật độ dân số là 3,6ng/km2 , tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,1% (2002). đây là châu lục có mật độ thấp nhất Tg . Dân số sống trong các độ thị chiếm 69% tập trung ở dảy đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtray-li-a Bắc NIU-Di-len và Pa-PuaNIU GHI -nê . daan nhập cư chiếm 80% dân số , phần lớn là người gốc Âu .
KINH TẾ : Ô-xtray-li-a và Niu-Di-len có nền kinh tế phát triển , nổi tiếng về xuấ t khaauw lúa mì ,len , thịt bò, thịt cừu , sp từ sữa . các ngành công nghiệp khai khoáng , chế tạo máy , phụ tùng điện tử,chế biến thực phẩm.... cũng rất phát triển . các nước còn lại là những nước đang phát triển
CHÂU NAM CỰC
vị trí địa lý : Châu Nam Cực nằm ở vùng cực
Châu NAm Cực có S là 13,2tr km2 , đại bộ phận S nằm trong phạm vi của vòng cực Nam. Gồm lục địa NAM CỰC và các đảo ven lục địa
KHÍ HẬU : giá lạnh quanh năm ( nhiệt độ thấp nhất là -95,5 độ C ) khoảng 99,8% S bề mặt lục địa được phủ một lớp băng làm cho lục địa này có độ cao TB là 2040m ( riêng tầng băng dày 1720m) LÀ lục địa cao nhất địa cầu
DO khí hậu lạnh khắc nghiệt , thực vật không thể tồn tại .Con người không sinh sống , chỉ có vài nhà nghiên cứu . Động vật:chim cánh cụt , hải cẩu ,hải báo , các loài chim biển,cá voi xanh ....
Nam Cực giàu khoáng sản như than đá ,sắt ,đồng...nhiều nhất là than đá,sắt .Vùng thềm lục địa Nam Cực có nhiều tiềm năng về khí tự nhiên, dầu mỏ .
CHÂU MỸ
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ :
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây ,cách xa các châu lục khác và là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng gần cực Bắc vùng vùng cực Nam
gồm lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ ngăn cách nhau kênh đào Pa-na-ma . kênh đào này giữ vị trí qtrong đối với giao thông hàng hải từ TBD sang ĐTD
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN :chia làm 3 miền : phía Tây là hệ thống núi trẻ , cao , đồ sộ, phía đông là miền núi già thấp và ở giữa là các đông bằng rộng lớn
Châu Mĩ trải qua nhiều đới khí hậu so với các chậu lục khác trên TG . Phần lớn Bắc Mĩ nằm trong vòng dai khí haaujb ôn hòa, TRung và Nam MĨ phần lớn nằm trong vòng đai khí hạu nhiệt đới .Khí hậu phân hóa từ Tây - Đông
mạng lưới sông ngòi dày đặc tỏa rộng , tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông lớn với nhiều phụ lưu Có nhiều hồ
cảnh quan thiên nhiên phân hóa đa dạng từ Bắc xuống Nma , từ đông sang tây và theo chiều cao
DÂN CƯ : là vùng đát của nhừng người nhập vư , các chủng tộc trên TG với nhiều nuyên nhân khác nhau nhập cư tới đây tạo nên thành phần chủng tộc đa dạng. nguồn lao động khỏe , trình độ KH kĩ thuạt cao
văn hóa cổ của người Anh- điêng , văn hóa Anglo-xắc-xoong và văn hóa Latinh
sử dụng ít ngôn ngữ :Bắc Mĩ sử dụng tiếng Anh và một số ít sử dụng tiếng Pháp
TRung và Nam Mĩ chủ yếu dùng tieengsg Tây Ban Nha ( bra-xin nói BỒ đàu Nha )
KINH TẾ : BẮC MĨ có 2 nước có nền Kinh tế ptrien cao là Hoa Kì và Canada. đay là trung tâm lớn nhất TG. Trung và Nam Mĩ gồm các nước đang ptrien có nền kinh tế kém ptrien hơn Bắc Mĩ. nhưng hơn so với các nước dang phát ở các Chau lục khác
CHÂU ÂU
VỊ TRÍ : Nằm ở giữa các vĩ tuyến 36 độ B - 71 độ B , 3 mặt giáp với biển và đại dương , bờ biển bị cắt xẻ mạnh , tạo nhiều bán đảo , vịnh
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN :
2/3 S là đồng bằng. Đồng bằng Đông Âu là đồng
bằng lớn nhất
Miền núi có các miền núi già thấp ở Tây và Trung Âu , miển núi trẻ cao ở Nam Âu. Các dãy núi chính ở đây là An-pơ , Các-pat
mạng lưới sông dày đặc , lượng nước dồi dào . cảnh quan tự nhiên chính là rừng lá rộng , lá kim , thảo nguyên .Châu Au không có hoang mạc
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ :
Châu Âu tiến hàng công nghiệp hóa sớm nhất thế giới . đay là châu lục có nhiều quốc gia có nền công nghiệp pt trên TG
Là trung tâm KT lớn của TG ( sau Bắc Mỹ)
Châu Âu có nền KT-DV ptren với nhiều trường ĐH , viện nghiên cứu , trung tâm tài chính..đứng hàng ddauuf TG
phần lớn các quốc gia Châu Âu có nền kinh tế phát triển cao. Nền nông ngiệp thân canh , pt ở trình độ cao , chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn trồng trọt
DÂN SỐ: Dân đông, số dân là 728tr người ( kể cả số dân LBN thuộc Châu Á ), tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 0,1 %(2002) . Mật độ dân số trên 70 ng/ km2( sau Châu Á)
KHÍ HẬU :phần lớn châu lục có khí hậu ôn đới , chỉ có một phần nhỏ ở phía Bắc vòng cực là có khí hậu hàn đới
CHÂU PHI
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG
phần lớn nằm giữa chí tuyến Bắc và chị tuyến Nam , đường xích đạo chia đôi khu vực
nối liền với Châu Á bới eo đát hẹp . người ta đã đào kênh Xuy-Ê cắt qua eo đất này. Đây làl con kênh có ý nghĩa quan trọng nhất về giao thông hàng hải thế giới
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
Địa hình có một khối cao nguyên lớn độ lớn có độ cao TB 750m
địa hình bằng phẳng ,với các địa hình chính là sơn nguyeenn , cao nguyên, đòng bằng cao và bồn địa
nằm trong đới khí hậu nhiệt đới , châu phi là châu lục nóng nhất so với các chau lục khác trên TG. có nhiều hoamng mạc , xa mạc Xa -ha -ra hoang mạc lớn nhất TG
mạng lưới sông ngòi của châu lục kém pt và phân bố không đều.Một số con sông lớn : sông NIn, sông Công Gò, NI-giê
cảnh quan hoang mac j và xa van chiếm diện tích lớn
DÂN CƯ : là 839tr ng (2002), tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2,4 %
dân cư phân bố tạp trung ở vùng duyên Hải nhất là ven Địa Trung Hỉa , ven Vịnh GHi NÊ,bờ biển Tây Nam Châu PHi và vùng thung lũng sông Nin
KINH TẾ :lạc hậu , nông nghiệp là ngành KT chính , hạn hán chiền miên=> nạn đói . Trồng nhieuf caccao, cà phê, cọ dầu, ca su , lạc ...
THÀNH VIÊN NHÓM : 1.NGUYỄN THỊ MAI GIANG
2.TRẦN HỒNG THẮM
3.KIM THỊ HỒNG NHUNG
4.CAO THỊ THAO NGUYÊN
5.NGÔ THỊ THANH
6.NGUYỄN THANH TÚ
NGUYỄN MINH PHƯƠNG