Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TUẦN 2 (NHÓM 12 KHXH) - Coggle Diagram
TUẦN 2
(NHÓM 12 KHXH)
Nội dung dạy học khoa học xã hội ở TH
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành
Lớp 1,2,3
Trường học
Hoạt động trong trường học
Cơ sở vật chất, đồ dùng, cách bảo quản
Vệ sinh trường lớp
An toàn khi ở trường
Bạn bè
Gia đình
Vệ sinh nhà cửa
Các thành viên trong gia đình, công việc của từng thành viên
An toàn khi ở nhà
Cộng đồng địa phương
Quang cảnh làng xóm
An toàn khi tham gia giao thông
Vệ sinh công cộng
Lớp 4,5
Lịch sử
Lớp 4
Buổi đầu dựng nước và giữ nước
( khoảng từ năm 700 TCN đến năm 197 TCN)
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập
(từ năm 179 TCN đến năm 938)
Buổi đầu độc lập
( từ năm 938 đến năm 1009)
Nước Đại Việt thời Lý
( từ năm 1009 đến năm 1226)
Nước Đại Việt thời Trần
( từ năm 1226 đến năm 1400)
Buổi đầu thời Nguyên
( từ năm 1802 đến năm 1858)
Nước Đại Việt thế kỷ XVI- XVIII
Lớp 5
Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ
( từ năm 1858 đến năm 1945)
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ chống thực dân Pháp
(1945-1954)
Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước
( từ năm 1975 đến nay)
Địa lý
Lớp 4
Bản đồ, cách sử dụng bản đồ
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng Trung Du
Dãy Hoàng Liên Sơn
Trung Du Bắc Bộ
Tây Nguyên
Thành phố Đà Lạt
Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở vùng Đồng Bằng
Đồng bằng Bắc Bộ
Thủ đô Hà Nội
Thành phố Hải Phòng
Đồng bằng Nam Bộ
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Cần Thơ
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
Thành phố Huế
Thành phố Đà Nẵng
Vùng biển Việt Nam
Khai thác khoáng sản và hải sản
Biển và đảo
Lớp 5
Địa lý Việt Nam
Thiên nhiên
Kinh tế
Dân cư
Địa lý thế giới
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
Các đại dương trên thế giới
Chương trình giáo dục phổ thông mới
Tự nhiên và xã hội
Làm cơ sở để học sinh học các môn Khoa học,Địa lý, Lịch sử ở lớp 4,5. Đặt nền móng ban đầu cho việc giáo dục khoa học tự nhiên và khoa học xã hội sau này
Quan điểm
tích hợp các nội dung có liên quan đến thế giới tự nhiên và xã hội
nhấn mạnh con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội
Nội dung
được chia thành các chủ đề theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3
tăng cường sự tham gia của học sinh vào quá trình học bằng cách giúp các em biết đặt câu hỏi, tham gia các hoạt động trải nghiệm có ý nghĩa để tìm kiếm câu trả lời
Phương pháp
tổ chức các trò chơi điều tra , khám phá
hướng dẫn học sinh thể hiện việc học tập cá nhân hoặc nhóm thông qua các sản phẩm học tập
Mục đích
giúp học sinh hình thành tình yêu con người , thiên nhiên, tính chăm chỉ
ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân ,gia đình, cộng đồng
ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản
có tinh thần trách nhiệm với môi trường sống
phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội ( năng lực nhận thức, năng lực tìm tòi và khám phá, năng lực vận dụng, ứng xử)
Đánh giá kết quả
Không chỉ quan tâm đánh giá kiến thức mà giáo viên còn quan tâm đến đánh giá kỹ năng, thái độ của học sinh trong môn học này
Việc đánh giá sử dụng nhiều công cụ khác nhau như câu hỏi, bài tập, bài thực hành, biểu mẫu quan sát..........
Các hình thức đánh giá như đánh giá của giáo viên, học sinh tự đánh giá, phụ huynh đánh giá học sinh............
Đánh giá tổng kết được thực hiện sau khi học sinh học xong các chủ đề xã hội, tự nhiên với mục đích xác nhận xem học sinh đã học được những gì
Lịch sử
Dạy theo hướng kể chuyện
giáo viên giúp cho học sinh làm quen với lịch sử địa phương, lịch sử dân tộc, lịch sử khu vực và thế giới qua các câu chuyện lịch sử
lựa chọn những nhân vật lịch sử tiêu biểu
dạy học bằng nhiều hình thức: cho học sinh kể chuyện, diễn kịch
không tuân thủ nghiệm ngặt tính lịch đại
Địa lý
dạy theo hướng quan sát tài liệu
khám phá, quan sát thực địa
Sử dụng các phương pháp, tranh ảnh, trò chơi,... giúp học sinh tích cực, hứng thú tham gia hoạt động học tập
chỉ lựa chọn những kiến thức tiêu biểu, đặc trưng cho từng vùng
So sánh
Giống
Lớp 1,2,3
Tự nhiên và xã hội
Lớp 4,5
Địa lý
Lịch sử
Nội dung cơ bản không thay đổi
Khác
Chương trình mới
Phương pháp giáo dục: Theo quan điểm p:hát triển năng lực của học sinh
Quan điểm tích hợp: chương trình sau 2018 có nội dung thiết thực hơn:Tích hợp những nội dung liên quan đến thế giới tự nhiên và xã hội, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến vai trò của con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội.
Nội dung kiến thức
Giảm một số nội dung khó hoặc sẽ được học ở ngay các lớp đầu của cấp trung học cơ sở
Giảm một số nội dung khó hoặc sẽ được học ở ngay các lớp đầu của cấp trung học cơ sở
Đánh giá
Đánh giá việc hiểu biết kiến thức, quan tâm đến việc đánh giá các kỹ năng, thái độ của học sinh
Nhận xét cụ thể của giáo viên về việc học sinh đạt được hay chưa đạt được những yêu cầu đã được nêu trong chương trình môn học.
Chương trình hiện hành
Nội dung kiến thức
Khó hiểu
Bị lặp lại
Thiếu thiết thực,thiếu gần gũi trong cuộc sống của học sinh
Không được thực hành,vận dụng nhiều
Đánh giá: chú yếu chú trọng vào kiến thức,chứ quan tâm đến việc đánh giá kỹ năng thái độ của học sinh
Mục tiêu dạy học khoa học xã hội ở TH
chương trình hiện hành
kiến thức
con người và sức khỏe
các hiện tượng,sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu
các sự vật, hiện tượng và các mối quan hệ địa lý đơn giản của Việt Nam và thế giới.
kỹ năng
quan sát sự vật hiện tượng thu thập tìm kiếm tư liệu
nếu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập và chọn thông tin giải đáp
trình bày kết quả học tập bằng lời nói hoặc hình vẽ
vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn đời sống
thái độ
ham học hỏi, tìm hiểu để biết về môi trường xung quanh
yêu thiên nhiên, quê hương, con người, đất nước
tôn trọng , bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và văn hóa gần gũi với học sinh
chương trình mới
giúp học sinh hình thành và phát triển tình yêu con người, thiên nhiên
tính chăm chỉ, ý thức bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần của bản thân, gia đình, cộng đồng.
hình thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội
hình thành các năng lực vận dụng vào thực tiễn
Khác nhau
Mục tiêu chương trình mới chú trọng vào hình thành và phát triển năng lực người học
Coi trọng kĩ năng thực hành và vận dụng vào thực tế
Quan điểm xây dựng chương trình khoa học xã hội ở TH
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành
Nội dung giáo dục gần như đồng nhất cho tất cả học sinh
Bên cạnh một số môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, học sinh không được lựa chọn những môn học và chuyên đề học tập phù hợp với sở thích, năng lực và định hướng nghề nghiệp của mình.
Sự kết nối giữa chương trình các cấp học trong một môn học và giữa chương trình các môn học chưa chặt chẽ; một số nội dung giáo dục bị trùng lặp, chồng chéo hoặc chưa thật sự cần thiết đối với học sinh phổ thông.
Chương trình chưa thực hiện lồng ghép những nội dung liên quan với nhau của một số môn học trong chương trình hiện hành để tạo thành môn học tích hợp, chưa thực hiện tinh giản, còn chồng chéo nội dung giáo dục.
Xây dựng theo định hướng nội dung, nặng về
Học sinh phải học và ghi nhớ rất nhiều nhưng khả năng vận dụng vào đời sống rất hạn chế.
Chương trình giáo dục tiểu học hiện hành thiếu tính mở nên hạn chế khả năng chủ động và sáng tạo của địa phương và nhà trường cũng như của tác giả sách giáo khoa và giáo viên
Chưa trao quyền chủ động cho địa phương và nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều kiện của địa phương, của cơ sở giáo dục.
Chương trình giáo dục tiểu học mới
TNXH lớp 1, 2, 3
Dạy học theo chủ đề
Nội dung giáo dục môn Tự nhiên và Xã hội được tổ chức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, thực vật và động vật, con người và sức khoẻ, Trái Đất và bầu trời.
Các chủ đề này được phát triển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủ đề đều thể hiện mối liên quan, sự tương tác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và xã hội.
Tùy theo từng chủ đề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáo dục các vấn đề liên quan đến việc giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cuộc sống an toàn của bản thân, gia đình và cộng đồng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai,... được thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp.
Tích cực hóa hoạt động của học sinh
Tổ chức hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hướng dẫn học sinh học tập cá nhân, nhóm để tạo ra các sản phẩm học tập
Khuyến khích học sinh vận dụng được những điều đã học vào đời sống.
Tăng cường sự tham gia tích cực của học sinh vào quá trình học tập, nhất là những hoạt động trải nghiệm
Dạy học tích hợp
Xây dựng dựa trên quan điểm dạy học tích hợp, coi con người, tự nhiên và xã hội là một chỉnh thể thống nhất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội.
Các nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường, giáo dục tài chính được tích
hợp vào môn Tự nhiên và Xã hội ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
Lịch sử và địa lí lớp 4, 5
Chương trình được thiết kế theo phạm vi mở rộng dần về không gian địa lí và không gian xã hội, từ địa lí, lịch sử của địa phương, vùng miền, đất nước Việt Nam đến địa lí, lịch sử của các nước láng giềng, khu vực và thế giới.
Chương trình lựa chọn những nội dung thiết thực đối với việc hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua phương pháp tổ chức các hoạt động học tập tích cực như: tìm hiểu các vấn đề lịch sử và địa lí, luyện tập và thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống),…
Kế thừa những ưu điểm của những chương trình trước đây
Chương trình môn Lịch sử và Địa lí chọn lọc những kiến thức cơ bản và sơ giản về tự nhiên, dân cư, một số hoạt động kinh tế, lịch sử, văn hóa của các vùng miền, đất nước Việt Nam và thế giới; các sự kiện, nhân vật lịch sử phản ánh những dấu mốc lớn của quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam.
Nội dung môn học vừa bảo đảm tính khoa học, vừa phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và trình độ nhận thức của học sinh.
Chương trình được thiết kế theo hướng mở, linh hoạt để có thể điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của các địa phương; phù hợp với khả năng của giáo viên, với các nhóm đối tượng học sinh khác nhau và thực tiễn dạy học ở nhà trường, song vẫn bảo đảm trình độ chung của giáo dục phổ thông trên cả nước, tiếp cận dần với trình độ khu vực và thế giới.
Được xây dựng tích hợp với những nội dung liên quan
Tích hợp nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số nội dung văn hoá, xã hội trong các kết nối về không gian và thời gian; tích hợp nội dung bảo vệ môi trường, giáo dục giá trị nhân văn; gắn lí thuyết với thực hành, gắn nội dung giáo dục với thực tiễn nhằm hình thành, phát triển ở học sinh năng lực đặc thù của môn học và các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung được quy định trong Chương trình tổng thể
Chương trình kết nối với các môn học và hoạt động giáo dục khác như: Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Đạo đức, Hoạt động trải nghiệm,… giúp học sinh vận dụng tích hợp kiến thức, kĩ năng của nhiều môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các vấn đề trong học tập và đời sống, phù hợp với lứa tuổi.
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
TNXH lớp 1, 2, 3
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Tự nhiên và Xã hội hình thành, phát triển ở học sinh phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù
hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Phân tích được tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và môi trường sống xung quanh.
Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.
Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét được cách ứng xử trong mỗi tình huống.
Nhận thức khoa học
Mô tả được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội xung quanh bằng các hình thức biểu đạt như nói, viết, vẽ,…
Trình bày được một số đặc điểm, vai trò của một số sự vật, hiện tượng thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.
Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh như về sức khoẻ và sự an toàn trong cuộc sống, mối quan hệ của học sinh với gia đình, nhà trường, cộng đồng và thế giới tự nhiên,…
So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một số tiêu chí.
Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
Quan sát, thực hành đơn giản để tìm hiểu được về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.
Đặt được các câu hỏi đơn giản về một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.
Nhận xét được về những đặc điểm bên ngoài, so sánh sự giống, khác nhau giữa các sự vật, hiện tượng xung quanh và sự thay đổi của chúng theo thời gian một cách đơn giản thông qua kết quả quan sát, thực hành.
Khoa học lớp 4, 5
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Khoa học góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với
môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Tìm hiểu môi trường tự nhiên xung quanh
Thu thập được các thông tin về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và sức khoẻ bằng nhiều cách khác nhau (quan sát các sự vật và hiện tượng xung quanh, đọc tài liệu, hỏi người lớn, tìm trên Internet,...).
Sử dụng được các thiết bị đơn giản để quan sát, thực hành, làm thí nghiệm tìm hiểu những sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và ghi lại các dữ liệu đơn giản từ quan sát, thí nghiệm, thực hành,...
Đề xuất được phương án kiểm tra dự đoán.
Từ kết quả quan sát, thí nghiệm, thực hành,... rút ra được nhận xét, kết luận về đặc điểm và mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng
Đưa ra dự đoán về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...).
Quan sát và đặt được câu hỏi về sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên, về thế giới sinh vật bao gồm con người và vấn đề sức khoẻ.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản trong đó vận dụng kiến thức khoa học và kiến thức kĩ năng từ các môn học khác có liên quan.
Phân tích tình huống, từ đó đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân, gia đình, cộng đồng và môi trường tự nhiên xung quanh; trao đổi, chia sẻ, vận động những người xung quanh cùng thực hiện.
Giải thích được một số sự vật, hiện tượng và mối quan hệ trong tự nhiên, về thế giới sinh vật, bao gồm con người và các biện pháp giữ gìn sức khoẻ.
Nhận xét, đánh giá được phương án giải quyết và cách ứng xử trong các tình huống gắn với đời sống.
Nhận thức khoa học tự nhiên
So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật và hiện tượng dựa trên một số tiêu chí xác định.
Mô tả được sự vật và hiện tượng bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ nói, viết, sơ đồ, biểu đồ.
Trình bày được một số thuộc tính của một số sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống.
Giải thích được về mối quan hệ (ở mức độ đơn giản) giữa các sự vật và hiện tượng (nhân quả, cấu tạo – chức năng,...).
Kể tên, nêu, nhận biết được một số sự vật và hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và đời sống, bao gồm một số vấn đề về chất, năng lượng, thực vật, động vật, nấm và vi khuẩn, con người và sức khoẻ, sinh vật và môi trường.