Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA LÝ CÁC CHÂU LỤC - Coggle Diagram
KHÁI QUÁT VỀ ĐỊA LÝ CÁC CHÂU LỤC
2. CHÂU MĨ
2.1. Vị trí địa lý
Nằm hoàn toàn ở bán cầu phía Tây, cách xa các châu lục khác
Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ
Gồm các lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ ngăn cách bởi kênh đào Pa-na-ma
2.2. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình chia làm 3 miền
Phía tây: hệ thống núi trẻ, cao, đồ sộ
Phía đông: miền núi già thấp
Ở giữa: các đồng bằng rộng lớn.
Khí hậu
Trải qua nhiều đới khí hậu hơn so với các châu lục khác trên Thế giới
Bắc Mĩ nằm trong vòng đai khí hậu ôn hòa, Nam Mĩ là khí hậu nhiệt đới
Do ảnh hưởng của địa hình khí hậu châu Mĩ phân hóa theo chiều Đông Tây. Ngoài ra ở vùng núi cao, phân hóa theo độ cao và hướng sườn.
Cảnh quan
Thiên nhiên phân hóa đa dạng từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây và theo chiều cao
Sông ngòi
Hệ thống sông ngòi dày đặc tỏa rộng.
Hai hệ thống sông lớn với nhiều phụ lưu là sông A-ma-zon và sông Mi-xi-xi-pi
Châu Mĩ có nhiều hồ với nguồn gốc khác nhau. Bắc Mĩ có nhiều hồ băng nhất.
2.3. Đặc điểm dân cư và kinh tế
Dân cư
Dân số 530 triệu người ( 2007)
Phần lớn dân cư ở đây là người nhập cư
Tập trung sống tại miền ven biển và miền Đông
Kinh tế
Bắc Mĩ có 2 nước phát triển nhất là Hoa Kì và Canada
Trung và Nam Mĩ gồm các nước có nền kinh tế kém hơn Bắc Mĩ nhưng lại hơn các nước đang phát triển ở các châu lục khác
1 số nước công nghiệp mới của khu vực có nền kinh tế tương đối mạnh: Mê-hi-cô, Bra-xin, Ac-hen-ti-na...
4. CHÂU ÂU
4.2. Đặc điểm tự nhiên
Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng. Đồng bằng Đông Âu là ĐB lớn nhất .
Miền núi có các miền núi già thấp ở Tây và Trung Âu, miền núi trẻ cao ở Nam Âu.
Khí hậu
Phần lớn có khí hậu ôn đới hải dương, ôn đới lục địa.
Rìa nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới,phía Nam có khí hậu địa trung hải.
Sông ngòi
Dày đặc có lượng nước dồi dào
Cảnh quan
Thực vật thay đổi theo sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa.
Ven biển phía Tây: rừng lá rộng
Sâu trong nội địa: rừng lá kim
Đông Nam: thảo nguyên
Ven Địa Trung Hải: rừng lá cứng
4.3. Đặc điểm dân cư và kinh tế
Dân cư
Dân số khoảng 740 triệu người (2013)
Mật độ dân số trung bình 70 người/km2 (chỉ sau Châu Á)
Dân cư phân bố không đều
Tốc độ gia tăng tự nhiên thấp nhất Thế Giới
Kinh tế
Phần lớn kinh tế các nước Châu Âu có tốc độ phát triển kinh tế cao nhưng không đồng đều.
Nông nghiệp có trình độ thâm canh cao, sản xuất khối lượng hàng hóa lớn, thỏa mãn được nhu cầu lương thực, thực phẩm của Châu lục
Châu Âu có mạng lưới giao thông vận tải phát triển
Châu Âu là nơi thu hút khách du lịch với nhiểu công trình kiến trúc và phong cảnh đẹp văn hóa đa dạng, dịch vụ tiện lợi..
4.1.Vị trí địa lý
Nằm ở khoảng giữa các vĩ tuyến 36°B - 71°B
Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á- Âu với diện tích > 10 triệu km2
Tiếp giáp
Bắc: Bắc Băng Dương
Nam: Biển Địa Trung Hải
Tây: Đại Tây Dương
Đông: Châu Á
Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, vịnh...
1. CHÂU PHI
1.1. Vị trí địa lý, hình dạng.
Phần lớn nằm ở giữa các chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam, đường xích đạo chia đôi châu lục
Có dạng hình khối đồ sộ
Nói liền Châu Á bởi eo đất hẹp.
1.2.Đặc điểm tự nhiên
Địa hình là khối cao nguyên có độ cao trung bình là 750m
Bề mặt tương đối phẳng. Dạng địa hình chính là các sơn nguyên, cao nguyên, đông bằng cao..
Nằm trong đới khí hậu nhiệt đới
Mạng lưới sông ngòi kém phát triển và phân bố không đồng đều
1.3. Đặc điểm dân cư và kinh tế.
Dân cư
Năm 2002 dân số 839 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 2,4%
Tập trung ở vùng duyên hải nhất là ven Địa Trung Hải, ven vịnh Ghi Nê
Có nền văn minh cổ đại sông Nin
Kinh tế
Phần lớn có nền kinh tế lạc hậu
Cây công nghiệp nhiệt đới chiếm vai trò quan trọng.
Nông nghiệp là ngành kinh tế chính, nhưng hạn hán triền miên làm cho châu Phi thường xuyên bị nạn đói đe dọa.
5. CHÂU ĐẠI DƯƠNG
5.1. Vị trí địa lý
Nằm giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
Gồm lục địa: ô-xtray-đi-a và 4 quần đảo
Diện tích 8,5 triệu km2
5.2.Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu
Đảo: nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều
Đảo Niu-Di-len: ôn đới
Lục địa Ô- tray-đi-a: khô hạn
Địa hình
5% là núi
Phần lớn là sơn nguyên , đồng bằng rộng, bằng phẳng
Đảo thường là núi lửa hoặc đảo san hô thấp
Sông ngòi
Ít sông, nhiều hồ (
40% luc địa có dòng chảy thường xuyên
Mùa khô sông cạn
5.3. Đặc điểm dân cư và kinh tế
Dân cư
Dân số ít: 31 triệu người, phân bố không đồng đều.
Mật độ dân số 3,6 ng/km2 - thấp nhất thế giới
Tỉ lệ dân thành thị cao 61%
Chủ yếu là dân nhập cư 80%
Kinh tế: phát triển không đồng đều
Ô-xtray-đi-a và Niu-Di-len có nền kinh tế phát triển: xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò...
Các nước còn lại đnag phát triển
3. CHÂU Á
3.2. Đặc điểm dân cư và kinh tế
Dân cư
Số dân: 3 766 triệu người, tỉ lệ gia tăng tự nhiên là 1,3%(2002) --> Đông dân, gia tăng cao.
Thành phần chủng tộc đa dạng. Đây là nơi sinh sống chủ yếu của 2 chủng tộc lớn nhất thế giới.
Châu Á có nền văn minh cổ đại và trung đại rực rỡ.
Kinh tế
Phần lớn là các nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp
Nhật Bản là cường quốc công nghiệp, trung tâm kinh tế lớn thứ 3 trên thế giới.
Một số nước là vùng lãnh thổ công nghiệp mới như Singapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
Châu Á có các quốc gia đông dân có nền kinh tế phát triển nhanh và có ngành công nghiệp hiện đại.
3.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Châu Á nằm kéo dài từ vùng cực Bắc cho tới xích đạo.. Là châu lục rộng lớn nhất trong số 6 châu lục và có dạng khối.
Châu Á tiếp giáp với Châu Âu ở phía Tây, phía Tây Nam giáp châu Phi và các biển Hắc Hải, Địa Trung Hải thuộc Đại Tây Dương
Đặc điểm tự nhiên
Địa hình châu Á rất phức tạp. Núi, cao nguyên chiếm tới 3/4 diện tích, chỉ có 1/4 là đồng bằng => Các hệ thống núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở nhất thế giới.
Do lãnh thổ kéo dài nên châu Á trải qua nhiều đới khí hậu: xích đại, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn như: Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công...
Riêng khu vực sông nội địa chiếm 1 diện tích gần 40% diện tích châu lục.
Châu Á có nhiều hồ lớn và sâu nhất thế giới. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng như hoang mạc cực, rừng lá kim, thảo nguyên hoang mạc...
6. CHÂU NAM CỰC
6.3. Lịch sử khám phá
Được phát hiện vào cuối thế kỉ XIX
1957: Nghiên cứu Nam cực được xúc tiến mạnh hơn
Từ năm 1772-1775 nhà hàng hải người Anh Giêm-Cúc tìm ra hàng loạt các đảo, quần đảo.
Năm 1820 hai nhà thám hiểm người Nga là F.Tr.Benlinhauden và M.P.ladarep đã nhìn thấy bờ lục địa và vẽ được đường vòng quanh lục địa này.
6.2. Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu: quanh năm lạnh giá
Nằm trong phạm vi của đường vòng cực Nam
Diện tích: 13,2 triệu km2
Lục địa cao nhất địa cầu và không có người bản địa sinh sống.
6.1.Vị trí địa lý
Là lục địa nằm xa nhất về phía Nam của trái đất, chứa cực Nam địa lý và nằm trong vùng Nam Cực của Nam bán cầu và được bao quanh bởi Nam Băng Dương
5 sự thật thú vị về Nam Cực
Nơi có nguồn dự trữ nước ngọt lớn nhất thế giới.
Hiện tượng nửa năm sáng- nửa năm tối
Nam Cực chìm trong bóng tối suốt 4 tháng trong năm
Có hơn 300 hồ lớn tồn tại bên dưới lớp băng
Tảng băng lớn nhất được ghi nhận lớn hơn Đảo Jamaica