Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH - Coggle Diagram
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG
Cơ cấu tổ chức
Văn hoá
Các nguồn lực khác
MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
Vĩ mô
Vi mô
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CHÍNH TRỊ & PHÁP LUẬT
CHÍNH TRỊ
Thiết lập ra một thể chế xã hội vững chắc và đặc thù ở những quốc gia khác nhau
Những chính sách tác động nhằm hỗ trợ sự phát triển của doanh nghiệp (tạo ra sự giàu có của một quốc gia)
PHÁP LUẬT
Tuân thủ đúng pháp luật thì doanh nghiệp sẽ được sự hỗ trợ và bảo hộ từ chính phủ nước sở tại
Vi phạm pháp luật, gây tổn hại đến kinh tế ngành, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển chung của hoạt động và bị lên án
XÃ HỘI-VĂN HOÁ
Xã hội của mỗi quốc gia là đặc thù, từ đó hình thành nên văn hoá, hành vi khác nhau trong nhu cầu tiêu dùng
Nhu cầu luôn thay đổi và ảnh hưởng đặc trưng bởi những nét văn hoá riêng
Thường được quan sát thông qua hành vi tiêu dùng cả khách hàng
KINH TẾ
Dự đoán điều gì sẽ xảy ra, xu hướng nào sẽ nối tiếp hiện tại, cơ sở cho doanh nghiệp nắm bắt cơ hội hay rủi ro
Lường trước được những quyết định mang tính chất quốc gia gây ảnh hưởng đến kinh tế Thế Giới, tác động trực tiếp hay gián tiếp: sự ra đời của tiền ảo, công nghệ 4.0,…
Cần có cái nhìn dài hạn trong 5-10 năm tương lai
CÔNG NGHỆ
Tiếp cận được những cải thiện rõ rệt về năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm được nâng cao và đáp ứng được những nhu cầu thay đổi phức tạp của khách hàng
“Sự sáng tạo mang tính huỷ diệt”: thương mại điện tử trong lĩnh vực bán lẻ, giáo dục từ xa, y tế tự động và các hoạt động tương tác mạng xã hội khác nhau
HỘI NHẬP
Xu hướng hợp tác và cùng phát triển theo các khối, tổ chức hay hiệp hội: WTO, ASEAN, EVFTA,…
Thách thức: xuất hiện quá nhiều sự cạnh tranh của các đối thủ trên Thế Giới, đa dạng hoá quá lớn từ khách hàng
Khuynh hướng tự do hoá thương mại
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Nhóm đối thủ cạnh tranh đa dạng (vừa phải)
Nhóm đối thủ cạnh tranh ít ỏi (yếu)
Nhóm vô số đối thủ cạnh tranh (mạnh)
CÁC ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG
Yêu cầu vốn
Chi phí chuyển đổi
Đặc trưng hoá sản phẩm
Sự tiếp cận kênh phân phối
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô
Bất lợi về chi phí không phụ thuộc vào quy mô
NHÀ CUNG CẤP
Nhóm nhà cung cấp sản phẩm không bị thay thế
Nhóm nhà cung cấp có độ phủ lớn
Nhóm nhà cung cấp có tính thống trị trên thị trường
Nhóm nhà cung cấp có sản phẩm đặc biệt quan trọng
Nhóm nhà cung cấp sản phẩm có chi phí chuyển đổi quá cao
Lao động cũng là một nhà cung cấp
SẢN PHẨM THAY THẾ
Tìm hướng đi đúng bằng cách hoặc là cải thiện và đổi mới sản phẩm hoặc là tự mình đưa ra sản phẩm thay thế
Sản phẩm chất lượng cao tích hợp công nghệ của thời đại số khiến cho khàch hàng có thể dễ dàng tìm thấy những sản phẩm tương tự
Sản phẩm thay thế hạn chế tiềm năng lợi nhuận của doanh nghiệp
KHÁCH HÀNG
Nhóm khách hàng không quan tâm đến sự khác biệt sản phẩm
Nhóm khách hàng chỉ phải bỏ rất ít chi phí chuyển đổi
Nhóm khách hàng đánh giá sản phẩn chiếm chi phí cao trong sản xuất của họ
Nhóm khách hàng chỉ quan tâm đến chất lượng sản phẩm
Nhóm mua số lượng lớn
CÁC VẤN ĐỀ KINH TẾ KHÁC NHAU GIỮA CÁC NƯỚC ĐÃ PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN
CHIẾN LƯỢC MẬU DỊCH
Các quốc gia đang phát triển có xu hướng tăng cường xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu
Sự rủi ro từ thị trường còn yếu và nhiều cạnh tranh luôn rình rập để đánh sập bất cứ doanh nghiệp nào
NỢ CÔNG
Do đầu tư vào xã hội hay quốc phòng quá nhiều
Do việc nhập khẩu quá mức những sản phẩm từ các nước xuất khẩu khác nhưng không chi trả ngay
Do việc cắt giảm thuế, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và kích thích nền kinh tế phát triển
LẠM PHÁT
Làm suy yếu giá trị đồng tiền và làm quốc gia bất ổn về chính trị
Do hệ quả của lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá cả sinh hoạt và sự tin tưởng vào hệ thống chính trị, kinh tế nói chung của một nước
KHOẢNG CÁCH GIÀU NGHÈO
Bất bình đẳng về thu nhập
Sự thay đổi trong việc làm trong nền kinh tế hiện đại thiên về công nghệ hơn, yêu cầu lao động về kỹ năng và tri thức hơn->các nhóm lao động phổ thông thất nghiệp
Bất bình đẳng về của cải
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Các quốc gia đang phát triển thường đạt được nhiều lợi nhuận và tăng trưởng hơn các quốc gia đã công nghiệp hoá
Các quốc gia đã phát triển lại đạt được sự ổn định và ít rủi ro hơn khi đang dần bước vào thời kỳ hậu công nghiệp hoá